GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Bài 32 trang 23 SGK Toán 8 tập 2Giải các phương trình: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải các phương trình: LG a. 1x+2=(1x+2)(x2+1)1x+2=(1x+2)(x2+1) ; Phương pháp giải: B1:Tìm điều kiện xác định. B2: Chuyển các hạng tử vế phải sang vế trái B3: Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, đưa phương trình về dạng phương trình tich. B4: Giải phương trình tích và kết luận nghiệm. Giải chi tiết: 1x+2=(1x+2)(x2+1)1x+2=(1x+2)(x2+1) (1) ĐKXĐ: x≠0x≠0 (1) ⇔(1x+2)−(1x+2)(x2+1)=0⇔(1x+2)−(1x+2)(x2+1)=0 ⇔(1x+2)(1−x2−1)=0⇔(1x+2)(1−x2−1)=0 ⇔(1x+2)(−x2)=0⇔(1x+2)(−x2)=0 ⇔[1x+2=0−x2=0⇔[1x=−2x2=0 ⇔[x=−12(thỏa mãn)x=0(loại) Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=−12. LG b. (x+1+1x)2=(x−1−1x)2 Phương pháp giải: B1:Tìm điều kiện xác định. B2: Giải phương trình dạng A2(x)=B2(x) ⇔[A(x)=B(x)A(x)=−B(x) B3: Chuyển vế tìm x. B4: Kết luận Giải chi tiết: (x+1+1x)2=(x−1−1x)2 (2) ĐKXĐ: x≠0 (2) ⇔[x+1+1x=x−1−1xx+1+1x=−(x−1−1x) ⇔[x+1+1x=x−1−1xx+1+1x=−x+1+1x ⇔[x+1x−x+1x=−1−1x+1x+x−1x=1−1 ⇔[2x=−22x=0⇔[x=−1(thỏa mãn)x=0 (loại) Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=−1. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|