TUYENSINH247 KHAI GIẢNG KHOÁ HỌC LỚP 1-9 NĂM MỚI 2025-2026

GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN

XEM NGAY
Xem chi tiết

Bài 32 trang 23 SGK Toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

Quảng cáo

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải các phương trình:

LG a.

1x+2=(1x+2)(x2+1)1x+2=(1x+2)(x2+1) ;

Phương pháp giải:

B1:Tìm điều kiện xác định.

B2: Chuyển các hạng tử vế phải sang vế trái

B3: Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, đưa phương trình về dạng phương trình tich.

B4: Giải phương trình tích và kết luận nghiệm. 

Giải chi tiết:

1x+2=(1x+2)(x2+1)1x+2=(1x+2)(x2+1)     (1)

ĐKXĐ: x0x0

(1)  (1x+2)(1x+2)(x2+1)=0(1x+2)(1x+2)(x2+1)=0

(1x+2)(1x21)=0(1x+2)(1x21)=0

(1x+2)(x2)=0(1x+2)(x2)=0

[1x+2=0x2=0[1x=2x2=0

[x=12(thỏa mãn)x=0(loại)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=12.

LG b.

 (x+1+1x)2=(x11x)2

Phương pháp giải:

B1:Tìm điều kiện xác định.

B2: Giải phương trình dạng A2(x)=B2(x)

[A(x)=B(x)A(x)=B(x)

B3: Chuyển vế tìm x.

B4: Kết luận

Giải chi tiết:

(x+1+1x)2=(x11x)2 (2)

ĐKXĐ: x0

(2)  [x+1+1x=x11xx+1+1x=(x11x)

[x+1+1x=x11xx+1+1x=x+1+1x

[x+1xx+1x=11x+1x+x1x=11

[2x=22x=0[x=1(thỏa mãn)x=0 (loại)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=1.

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close