Bài 29. Địa lí một số ngành công nghiệp SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức1. Trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại. 2. Trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp điện lực. 3. Trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp điện tử, tin học... Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
? mục 1 Trả lời câu hỏi mục 1 trang 82 SGK Địa lí 10 Dựa vào thông tin mục 1 và hình 29.1, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại.
Hình 29.1. Bản đồ phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại trên thế giới, năm 2019 Phương pháp giải: Đọc thông tin mục 1 (công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại) và quan sát bản đồ phân bố (hình 29.1). Lời giải chi tiết:
? mục 2 Trả lời câu hỏi mục 2 trang 83 SGK Địa lí 10 Dựa vào thông tin mục 2 và hình 29.2, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp điện lực. Hình 29.2. Bản đồ một số nhà máy điện và sản lượng điện bình quân đầu người ở các nước, năm 2019 Phương pháp giải: Đọc thông tin mục 2 (công nghiệp điện lực) và quan sát bản đồ phân bố (hình 29.2). Lời giải chi tiết: - Vai trò: + Điện là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại. + Cơ sở để tiến hành cơ khí hóa, tự động hoá trong sản xuất. + Điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia. - Đặc điểm: + Các nước có cơ cấu điện năng khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển,… + Đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt là hệ thống truyền tải điện. + Sản phẩm không lưu giữ được. - Phân bố: Tập trung ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-đa, Đức, Hàn Quốc,…) do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này lớn. ? mục 3 Trả lời câu hỏi mục 3 trang 84 SGK Địa lí 10 Dựa vào thông tin mục 3, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp điện tử, tin học. Phương pháp giải: Đọc thông tin mục 3 (công nghiệp điện tử tin học). Lời giải chi tiết: - Vai trò: + Tạo ra những thay đổi lớn trong phương thức sản xuất, đời sống xã hội, cũng như hỗ trợ tái tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên. + Ngành công nghiệp mũi nhọn ở nhiều nước, đem lại giá trị tăng cao, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới. - Đặc điểm: + Ngành công nghiệp trẻ, đòi hỏi lực lượng lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao. + Sản phẩm phong phú, đa dạng, luôn thay đổi về chất lượng và mẫu mã theo hướng hiện đại hóa. + Ngành ít gây ô nhiễm môi trường. - Phân bố: tập trung hầu hết ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước châu Âu, Trung Quốc, Ấn Độ,…. => Do đây là ngành công nghiệp đòi hỏi trình độ công nghệ và tính chính xác cao, bên cạnh đó cần lực lượng lao động có trình độ, chuyên môn – kĩ thuật tốt. ? mục 4 Trả lời câu hỏi mục 4 trang 85 SGK Địa lí 10 Dựa vào thông tin mục 4 và hình 29.3, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Hình 29.3. Bản đồ phân bố công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm trên thế giới, năm 2019 Phương pháp giải: Đọc thông tin mục 4 (công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng) và quan sát bản đồ phân bố (hình 29.3). Lời giải chi tiết: - Vai trò: + Điện là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại. + Cơ sở để tiến hành cơ khí hóa, tự động hoá trong sản xuất. + Điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia. - Đặc điểm: + Các nước có cơ cấu điện năng khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển,… + Đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt là hệ thống truyền tải điện. + Sản phẩm không lưu giữ được. - Phân bố: Tập trung ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-đa, Đức, Hàn Quốc,…) do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này lớn. ? mục 5 Trả lời câu hỏi mục 5 trang 85 SGK Địa lí 10 Dựa vào thông tin mục 5 và hình 29.3, hãy trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp thực phẩm. Hình 29.3. Bản đồ phân bố công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm trên thế giới, năm 2019 Phương pháp giải: Đọc thông tin mục 4 (công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng) và quan sát bản đồ phân bố (hình 29.3). Lời giải chi tiết: - Vai trò: + Cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng các nhu cầu về ăn, uống của con người. + Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển. + Tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, tạo thêm nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. - Đặc điểm: + Sản phẩm của ngành rất phong phú, đa dạng. + Nguyên liệu chủ yếu từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. + Các yêu cầu về đảm bảo an toàn thực phẩm ngày càng được chú trọng trong quá trình chế biến, bảo quản. - Phân bố: có mặt ở mọi quốc gia nhưng phát triển nhất ở quốc gia có nguồn nguyên liệu dồi dào, hoặc có nhu cầu tiêu thụ lớn, đó là: Trung Quốc, Hoa Kỳ, các nước EU, Ô-xtrây-li-a. Luyện tập Giải bài luyện tập trang 85 SGK Địa lí 10 Cho bảng số liệu: Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới, giai đoạn 2000 - 2019. Nêu nhận xét. Phương pháp giải: - Xác định dạng biểu đồ: biểu đồ thể hiện 2 đối tượng có đơn vị khác nhau nên vẽ biểu đồ kết hợp - cột đơn (thể hiện sản lượng dầu mỏ) và đường (thể hiện sản lượng điện). Chú ý chia khoảng cách năm - Nhận xét: + Nhận xét khái quát về sự thay đổi sản lượng. + Nhận xét về tốc độ thay đổi các đối tượng. Lời giải chi tiết: - Vẽ biểu đồ: Biểu đồ sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới, giai đoạn 2000 - 2019 - Nhận xét: Trong giai đoạn 2000 – 2019, sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới đều tăng liên tục: + Dầu mỏ tăng từ 3605,5 triệu tấn (2000) -> năm 2010 đạt 3983,4 triệu tấn -> năm 2019 đạt 4484,5 triệu tấn. + Điện năm 2000 đạt 15555,3 tỉ Kwh -> năm 2010 đạt 21570,7 tỉ Kwh -> năm 2019 đạt 27004,7 tỉ Kwh. => Do nhu cầu về dầu mỏ và điện trên thế giới cho sản xuất và tiêu dùng ngày càng lớn. Vận dụng Giải bài vận dụng trang 85 SGK Địa lí 10 Tìm hiểu và kể tên sản phẩm chính của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm của Việt Nam được xuất khẩu. Phương pháp giải: Tìm hiểu trên internet các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Việt Nam và chọn các sản phẩm thuộc ngành sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm. Lời giải chi tiết: - Sản xuất hàng tiêu dùng: quần áo, giày dép, xơ và sợi dệt… - Công nghiệp thực phẩm: tôm – cá đông lạnh, các loại sữa (sữa hạt, sữa đậu nành từ thương hiệu Vinamilk, Vinasoy,…), tương ớt, mì ăn liền,…
Quảng cáo
|