GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Bài 23 trang 17 SGK Toán 8 tập 2Giải các phương trình: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải các phương trình: LG a. x(2x−9)=3x(x−5)x(2x−9)=3x(x−5) Phương pháp giải: - Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử. - Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: A(x).B(x)=0⇔A(x)=0A(x).B(x)=0⇔A(x)=0 hoặc B(x)=0.B(x)=0. Lời giải chi tiết: x(2x−9)=3x(x−5)x(2x−9)=3x(x−5) ⇔x(2x−9)−3x(x−5)=0⇔x(2x−9)−3x(x−5)=0 ⇔x[(2x−9)−3(x−5)]=0⇔x[(2x−9)−3(x−5)]=0 ⇔x(2x−9−3x+15)=0⇔x(2x−9−3x+15)=0 ⇔x(6−x)=0⇔x(6−x)=0 ⇔[x=06−x=0⇔[x=0x=6 Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là S={0;6}. LG b. 0,5x(x−3)=(x−3)(1,5x−1) Phương pháp giải: - Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử. - Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: A(x).B(x)=0⇔A(x)=0 hoặc B(x)=0. Lời giải chi tiết: 0,5x(x−3)=(x−3)(1,5x−1) ⇔0,5x(x−3)−(x−3)(1,5x−1)=0 ⇔(x−3)[0,5x−(1,5x−1)]=0 ⇔(x−3)(0,5x−1,5x+1)=0 ⇔(x−3)(1−x)=0 ⇔[x−3=01−x=0⇔[x=3x=1 Vậy tập hợp nghiệm S={1;3}. LG c. 3x−15=2x(x−5) Phương pháp giải: - Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử. - Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: A(x).B(x)=0⇔A(x)=0 hoặc B(x)=0. Lời giải chi tiết: 3x−15=2x(x−5) ⇔2x(x−5)−(3x−15)=0 ⇔2x(x−5)−3(x−5)=0 ⇔(x−5)(2x−3)=0 ⇔[x−5=02x−3=0 ⇔[x=52x=3 ⇔[x=5x=32 Vậy tập hợp nghiệm S={5;32} LG d. 37x−1=17x(3x−7). Phương pháp giải: - Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử. - Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: A(x).B(x)=0⇔A(x)=0 hoặc B(x)=0. Lời giải chi tiết: 37x−1=17x(3x−7) ⇔(37x−1)−17x(3x−7)=0 ⇔17(3x−7)−17x(3x−7)=0 ⇔17(3x−7)(1−x)=0 (do 17≠0) ⇔[1−x=03x−7=0 ⇔[x=13x=7 ⇔[x=1x=73 Vậy tập hợp nghiệm S={1;73}. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|