Bài 20. Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - SGK Địa lí 12 Cánh diềuDựa vào thông tin và hình 20.1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
? mục I 1 Câu hỏi mục 1 trang 101 SGK Địa lí 12, Cánh diều Dựa vào thông tin và hình 20.1, hãy - Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng. - Trình bày về phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng. Phương pháp giải: Phân tích thông tin SGK Địa lí 12, trang 101. Lời giải chi tiết: - Vùng nằm ở trung tâm Bắc Bộ, giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; giáp vịnh Bắc Bộ và nước láng giềng Trung Quốc. - Vùng có Thủ đô Hà Nội và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: thành phố Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình. - Diện tích tự nhiên khoảng 21,3 nghìn km2 (chiếm 6,4% diện tích cả nước), vùng biển rộng có nhiều đảo và quần đảo. - Vùng có 4 huyện đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng); Cô Tô, Vân Đồn (Quảng Ninh). - Vùng có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng và đối ngoại. ? mục I 2 Câu hỏi mục 2 trang 101 SGK Địa lí 12, Cánh diều Dựa vào thông tin bài học, hãy nêu khái quát về dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng. Phương pháp giải: Phân tích thông tin SGK Địa lí 12, trang 101 – 102. Lời giải chi tiết: - Vùng có dân số đông và tăng liên tục qua các năm. - Năm 2021, dân số của vùng khoảng 23,2 triệu người (chiếm 23,6 % dân số cả nước); tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,07 %, tỉ lệ dân thành thị chiếm 37,6 % dân số toàn vùng. - Vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Năm 2021, mật độ dân số của vùng 1091 người/km2, các địa phương có mật độ dân số cao: Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Phòng,... - Vùng có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Mường, Sán Chay, Sán Dìu, Tày,... - Vùng có lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ từ lâu đời. ? mục II 1 Câu hỏi mục 2 trang 104 SGK Địa lí 12, Cánh diều Dựa vào thông tin và hình 20.1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng. Phương pháp giải: Phân tích thông tin SGK Địa lí 12, trang 102 – 104. Lời giải chi tiết:
? mục III 1 Câu hỏi mục 1 trang 105 SGK Địa lí 12, Cánh diều Dựa vào thông tin và hình 20.2, hãy phân tích vấn đề phát triển công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng. Phương pháp giải: Phân tích thông tin SGK Địa lí 12, trang 105. Lời giải chi tiết: - Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng, giá trị sản xuất liên tục tăng, đóng góp ngày càng lớn vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước. - Cơ cấu ngành đa dạng: các ngành cong nghiệp truyền thống dựa trên lợi thế tài nguyên và lao động (khai thác than, sản xuất xi măng, đóng tàu, dệt may và giày dép), các ngành công nghiệp mới có hàm lượng khoa học - công nghệ và hiệu quả kinh tế cao (sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, cơ khí chế tạo) ngày càng chiếm tỉ trọng cao, đóng góp lớn vào tăng trưởng GRDP của vùng. - Tính đến 2021, vùng có 72 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động (chiếm 24,7% các khu công nghiệp đang hoạt động cả nước). Các trung tâm công nghiệp với quy mô khác nhau: Hà Nội, Hải Phòng, Từ Sơn, Phúc Yên,… - Định hướng phát triển: tiếp tục chú trọng hiện đại hóa, đổi mới sáng tạo, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính, cạnh tranh, tham gia sâu, toàn diện vào chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu, tăng cường liên kết nội vùng, liên vùng trong phát triển công nghiệp. ? mục III 2 Câu hỏi mục 2 trang 107 SGK Địa lí 12, Cánh diều Dựa vào thông tin và hình 20.2, hãy phân tích vấn đề phát triển ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Phương pháp giải: Phân tích thông tin SGK Địa lí 12, trang 105 – 107. Lời giải chi tiết:
Luyện tập 1 Câu hỏi 1 trang 107 SGK Địa lí 12, Cánh diều Dựa vào bảng 20.1, hãy nhận xét về thế mạnh lao động đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng. Phương pháp giải: Phân tích thông tin SGK Địa lí 12. Lời giải chi tiết: - Vùng có nguồn lao động dồi dào, đạt 11,4 triệu người (2021). - Chất lượng nguồn lao động cao, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất được thể hiện qua tỉ lệ lao động từ đủ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo liên tục tăng và đạt 37% năm 2021. → Nguồn lao động dồi dào và chất lượng nguồn lao động cao là điều kiện thuận lợi để vùng phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế và thu hút đầu tư. Luyện tập 2 Câu hỏi 2 trang 107 SGK Địa lí 12, Cánh diều Thu thập tài liệu, viết đoạn văn ngắn về sự phát triển của một ngành công nghiệp hoặc dịch vụ (một điểm du lịch, một trung tâm thương mại hay siêu thị) ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Phương pháp giải: Phân tích thông tin SGK Địa lí 12 và liên hệ thực tiễn. Lời giải chi tiết: VD: Du lịch Vịnh Hạ Long – Quảng Ninh Vịnh Hạ Long nằm ở phía Đông Bắc của Việt Nam, thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh, cách thủ đô Hà Nội 165 km. Vịnh Hạ Long có diện tích 1553 km2 bao gồm 1969 hòn đảo (trong đó 980 hòn đảo đã có tên). Khu Di sản thế giới được UNESCO công nhận có diện tích 434 km2, bao gồm 775 hòn đảo, trong đó có 411 hòn đảo đã được đặt tên. Đây là nơi tập trung rất nhiều đảo đá, hang động và bãi tắm đẹp nổi tiếng. Năm 2023, vịnh Hạ Long đón khoảng 2,69 triệu lượt khách trong và ngoài nước, hơn 110000 chuyến tàu du lịch xuất bến, trong đó hơn 19600 chuyến tàu lưu trú qua đêm. Khách lưu trú qua đêm trên vịnh Hạ Long là 484.000 người, trong đó khách nước ngoài là hơn 405.000 người. Tổng doanh thu từ bán vé tham quan vịnh Hạ Long cả năm 2023 là hơn 792 tỉ đồng.
Quảng cáo
|