Đầy đủ tất cả các môn
Bài 2 trang 68 SGK Đại số 10Giải các hệ phương trình Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải các hệ phương trình LG a {2x−3y=1x+2y=3; Phương pháp giải: Ta có thể giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, hoặc phương pháp cộng đại số. Lời giải chi tiết: Giải bằng phương pháp thế: {2x−3y=1(1)x+2y=3(2) Từ (2) suy ra x = 3 – 2y, thế vào phương trình (1) ta được: 2.(3 – 2y) – 3y = 1 ⇔ 6 – 4y – 3y = 1 ⇔ 7y = 5 ⇔ y = 5/7. Thay y = 5/7 vào x = 3 – 2y ta được : x = 3 – 2.5/7 = 11/7. Vậy hệ phương trình có nghiệm (x ; y) = (11/7 ; 5/7). Kết luận: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (117; 57). Giải bằng phương pháp cộng đại số: {2x−3y=1x+2y=3⇔{2x−3y=1−2x−4y=−6⇔{−7y=−52x−3y=1 ⇔{y=572x−3.57=1⇔{y=572x=227 ⇔{y=57x=117 LG b {3x+4y=54x−2y=2; Lời giải chi tiết: {3x+4y=54x−2y=2⇔{3x+4y=58x−4y=4⇔{11x=93x+4y=5 ⇔{x=9113.911+4y=5⇔{x=9114y=2811 ⇔{x=911y=711 Đáp số: (911; 711). Cách khác: {3x+4y=5(1)4x−2y=2(2) Ta có: (2)⇔2x−y=1⇔y=2x−1 Thế y=2x-1 vào phương trình (1) ta được 3x + 4.(2x – 1) = 5 ⇔ 3x + 8x – 4 = 5 ⇔ 11x = 9 ⇔ x = 9/11 Thay vào phương trình y = 2x – 1 ta được y = 2.9/11 – 1 = 7/11. Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (9/11; 7/11) LG c {23x+12y=2313x−34y=12 Lời giải chi tiết: Hệ đã cho ⇔ {4x+3y=44x−9y=6 (Nhân cả hai vế của pt trên với 6, nhân cả hai vế của pt dưới với 12) ⇔{4x+3y=412y=−2 (Lấy phương trình thứ nhất trừ đi phương trình thứ hai) ⇔{4x+3.(−16)=4y=−16 ⇔{4x=92y=−16 ⇔ {x=98y=−16. Cách khác: Thay x=98 vào y=43(1−x)=43(1−98)=−16 Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(98;−16). LG d {0,3x−0,2y=0,50,5x+0,4y=1,2. Lời giải chi tiết: Hệ ⇔{3x−2y=55x+4y=12 (Nhân mỗi phương trình với 10) ⇔{6x−4y=105x+4y=12 ⇔{11x=225x+4y=12 ⇔{x=25.2+4y=12 ⇔{x=24y=2 ⇔{x=2y=12 Cách 2: Cách 3: Hệ ⇔{3x−2y=5(1)5x+4y=12(2) Từ (1) rút ra 2y = 3x – 5, thay vào phương trình (2) ta được: 5x + 2.(3x – 5) = 12 ⇔ 5x + 6x – 10 = 12 ⇔ 11x = 22 ⇔ x = 2. Thay x = 2 vào phương trình 2y = 3x – 5 ta được 2y = 1 ⇔ y = 1/2. Vậy hệ phương trình có nghiệm (x ; y) = (2 ; 1/2) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|