Bài 2: Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 7 VBT Khoa học 4 Kết nối tri thức

Viết vào chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết vào  chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.

 

a) Trong tự nhiên, nước có thể tồn tại ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.

 

b) Hiện tượng nóng chảy tương ứng với sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể rắn.

 

c) Hiện tượng ngưng tụ tương ứng với sự chuyển thể của nước từ thể rắn sang thể lỏng.

 

d) Hiện tượng bay hơi tương ứng với sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí.

 

e) Hiện tượng đông đặc tương ứng với sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể rắn.

Lời giải chi tiết:

Đ

a) Trong tự nhiên, nước có thể tồn tại ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.

S

b) Hiện tượng nóng chảy tương ứng với sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể rắn.

S

c) Hiện tượng ngưng tụ tương ứng với sự chuyển thể của nước từ thể rắn sang thể lỏng.

Đ

d) Hiện tượng bay hơi tương ứng với sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí.

Đ

e) Hiện tượng đông đặc tương ứng với sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể rắn.

Câu 2

Người ta thường sấy tóc sau khi gội đầu (hình a) và phơi quần áo ướt dưới ánh nắng mặt trời (hình b).

Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 2: Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

a) Cho biết mục đích của những việc làm này và giải thích.

b) Hiện tượng nào đã xảy ra tương ứng với sự chuyển thể của nước trong mỗi hình?

- Hình a:………………………………

- Hình b:………………………………

Lời giải chi tiết:

a)

- Hình a: Sấy tóc sau khi gội đầu giúp tóc khô nhanh hơn. Vì lượng nhiệt từ máy sấy tóc tạo ra sẽ làm cho nước thấm ở tóc bay hơi nhanh hơn khiến tóc mau khô.

- Hình b: Phơi quần áo dưới ánh nắng mặt trời giúp quần áo khô. Nhiệt độ của mặt trời sẽ làm cho nước trong quần áo bay hơi giúp quần áo khô.

b)

Hình a: Hiện tượng bay hơi.

- Hình b: Hiện tượng bay hơi.

Câu 3

Quan sát nội dung trong hình và sử dụng các từ/cụm từ: bay hơi, thể lỏng, đông đặc, thể khi, thể rắn để điền vào chỗ (...) trong bảng dưới cho phù hợp.

Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 2: Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

Mũi tên

Sự chuyển thể

Hiện tượng

(1)

Thể rắn → ……

Nóng chảy

(2)

Thể lỏng → thể khí

…………

(3)

…… → thể lỏng

Ngưng tụ

(4)

Thể lỏng → ……

…………


Lời giải chi tiết:

Mũi tên

Sự chuyển thể

Hiện tượng

(1)

Thể rắn → thể lỏng

Nóng chảy

(2)

Thể lỏng → thể khí

Bay hơi

(3)

Thể khí → thể lỏng

Ngưng tụ

(4)

Thể lỏng → thể rắn

Đông đặc

Câu 4

Cho các từ/cụm từ: bay hơi, tiếp tục ngưng tụ, ngưng tụ, trở về, mưa.

a) Sử dụng các từ/cụm từ trên điền vào các ô trống A, B, C, D, E trong hình dưới để hoàn thành sơ đồ “vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”.

Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 2: Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

b) Sử dụng các từ/cụm từ trên điền vào các chỗ (...) trong các câu dưới đây để nói về “vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”.

Mặt Trời làm nước ở mặt đất, sông, hồ, biển,... nóng lên thành hơi nước và (1).............. vào không khí.

Khi lên cao gặp lạnh, hơi nước (2) ............ nhỏ li ti và hợp thành những đám mây trắng.

Những giọt nước nhỏ trong đám mây trắng (3)............... thành những giọt nước lớn hơn, tạo thành đám mây đen thành những giọt nước.

Những giọt nước lớn trong đám mây đen rơi xuống thành (4)………. và cùng nhau (5).............. với đất, sông, hồ, biển,....

Lời giải chi tiết:

a)

A: bay hơi

B: ngưng tụ

C: tiếp tục ngưng tụ

D: mưa

E: trở về.

b)

(1) bay hơi

(2) ngưng tụ

(3) tiếp tục ngưng tụ

(4) mưa

(5) trở về.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close