Bài 17. Vị trí địa lí, điều kiện tụ nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo - SGK Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
Dựa vào hình 17.1 và thông tin trong bài, hãy:
Trình bày những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của Hoa Kỳ.
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ.
Trình bày những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của Hoa Kỳ.
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
* Đặc điểm vị trí địa lí:
Hoa Kỳ là quốc gia có diện tích rộng lớn, với khoảng 9,5 triệu km2.
Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ 49º23´B đến 24º32´B và 67ºT đến 124º44´T
Nằm giữa 2 đại dương lớn: đại Tây Dương và Thái Bình Dương và tiếp giáp Ca-na-da ở phía bắc, khu vực Milatinh ở phía nam
* Ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ:
Nằm ở bán cầu Tây nên không chịu ảnh hưởng của 2 cuộc chiến tranh thế giới mà ngược lại còn làm giàu cho đất nước nhờ buôn bán vũ khí.
Nằm giữa hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, thuận lợi để mở rộng các mối quan hệ kinh tế quốc tế với các nước trên thế giới.
Giáp Canađa và đặc biệt giáp các nước Mĩ-latinh có nhiều tài nguyên
Cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụ hàng hoá của Hoa Kì
Lãnh thổ rộng lớn cân đối, tài nguyên đa dạng, thuận lợi cho phân bố sản xuất và giao thông
Tuy nhiên, do nằm giữa hai đại dương nên Hoa Kỳ thường bị ảnh hưởng bởi thiên tai, đặc biệt là bão.
? mục II
Dựa vào các hình 17.1, 17.2 và thông tin trong bài, hãy:
Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kỳ.
Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
* Phần lãnh thổ:
Lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ, có địa hình đa dạng và phân hoá thành ba vùng tự nhiên với đặc điểm khác nhau: Bao gồm phần rộng lớn ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
1) Phần trung tâm:
Khu vực rộng lớn, cân đối, diện tích hơn 8 triệu km2, chiều Đông sang Tây khoảng 4500m, chiều Bắc xuống Nam khoảng 2500km.
Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa.
Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên:
a) Miền Tây
Địa hình: là vùng cao nhất, gồm dãy núi đá Rốc-ki, dãy Ca-xcat, dãy Nê-vê-da, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, ven biển là những đồng bằng nhỏ.
Tài nguyên: khoáng sản than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên; đất phù sa màu mỡ, rộng lớn.
2) A-la-xca và Ha-oai
a) A-la-xca
Là bán đảo rộng lớn, nằm ở Tây Bắc của Bắc Mĩ.
Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, khí thiên nhiên.
b) Ha-oai
Là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương.
Có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
* Ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ
1) Nông nghiệp – Lâm Nghiệp – Thuỷ sản
Tài nguyên đất: bên cạnh diện tích đất phù sa tương đối lớn ở ven Đại Tây Dương và vùng đồng bằng Trung tâm thuận lợi để phát triển ngành trồng trọt. Hoa Kì còn có nhiều diện tích đồng cỏ ở phía tây và tây bắc để phát triển chăn nuôi.
Khí hậu đa dạng: ôn đới hải dương, cận nhiệt và nhiệt đới để đa dạng các sản phẩm nông-lâm-ngư nghiệp
Có nhiều sông lớn như Mi-xi-xi-pi, mi-xu-ri, Ri-ô Gran-đê, Cô-lô-ra-đô và vùng hồ lớn cung cấp nước cho phát triển nông nghiệp, thuỷ lợi, đánh bắt thuỷ sản và thuỷ điện,…
Rừng chiếm 30% diện tích lãnh thổ, hệ sinh thái đa dạng, nhiều loài động thực vật quý hiếm, có giá trị cao trong nghiên cứu và bảo tồn gen,…
2) Công nghiệp
Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng: tài nguyên năng lượng, kim loại màu, kim loại đen và kim loại quý hiếm,… giúp Hoa Kỳ phát triển đa dạng các ngành công nghiệp và đóng vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu khoáng sản cho nhiều nước trên thế giới
Nhiều loại tài nguyên khoảng sản có trữ lượng đứng hàng đầu thế giới.
Ngành công nghiệp biển, khai thác khoáng sản biển cũng phát triển mạnh mẽ, góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế quốc gia
3) Dịch vụ
Tài nguyên rừng lớn, hệ sinh thái phong phú, đa dạng thu hút du khách tham quan du lịch, thuận lợi phát triển ngành dịch vụ
Ngành du lịch biển phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là quần đảo Ha-oai đã góp một phần không nhỉ vào kinh tế Hoa Kỳ,…
? mục III
Dựa vài hình 17.4, hình 17.5 và thông tin trong bài, hãy:
Phân tích tác động của quy mô và sự gia tăng dân số đến phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ.
Cho biết sự đa dạng vè chủng tộc, vấn đề nhập cư ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ.
Nhận xét sự phân bố dân cư ở Hoa Kỳ và những tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Phương pháp giải:
Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
Lời giải chi tiết:
1) Quy mô và sự gia tăng dân số
Hoa Kỳ là quốc gia có số dân đông thứ 3 thế giới sau Trung Quốc và Ấn Độ, với 331,5 triệu dân (Năm 2020)
Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm
Dân số Hoa Kỳ có xu hướng già hoá
Nhập cư là nguyên nhân quan trọng trong sự gia tăng dân số của Hoa Kỳ, đồng thời cũng hây khó khăn trong phát triển kinh tế cũng như quản lý chính trị, xã hội
2) Chủng tộc và vấn đề nhập cư
Hoa Kỳ là quốc gia có thành phần dân cư đa dạng, số lượng người nhập cư lớn. Trong đó, người gốc Âu chiếm 60%, Mỹ La-tinh chiếm 18,7%, Phi là 12,5%, Á là 5,8%, còn lại là người bản địa và người lai.
Nguồn nhập cư đông tạo nên sự đa dạng về văn hoá, cung cấp nguồn lao động dồi dào, có trình độ,…thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội
Tuy nhiên, sự đa dạng về thành phần dân cư cũng gây ra những khó khăn trong công tác việc làm và quản lý xã hội.
3) Phân bố dân cư
Mật độ dân số trung bình ở Hoa Kỳ thấp, khoảng 35 người/km2 (Năm 2020)
Dân cư tập trung ở ven biển và các đô thị lớn, các vào sâu trong nội địa, dân cư càng thưa
Dân cư tập trung ở ven Thái Bình dương và Đại Tây dương
Hoa Kỳ có tỉ lệ dân thành thị là 82,7% (Năm 2020), một số thành phố đông dân là New York, Los Angeles, Chicago,…
Mật độ phân bố không đều gây khó khăn trong phát triển kinh tế và quản lý, đồng thời làm tăng khả năng ô nhiễm môi trường,… ở các đô thị,…
Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, hãy cho biết:
Những đặc điểm nổi bật về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Liên bang Nga.
Ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga.
Dựa vào hình 22.1 và thông tin trong bài, hãy:
Trình bày những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của Nhật Bản.
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Dựa vào bảng 23.1, hình 23.1 và thông tin trong bài, hãy:
Nhận xét về quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu GDP của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020.
Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Giải thích nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Dựa vào bảng 24 và kiến thức đã học, hãy:
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020.
Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu và cán cân thương mại của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020.