GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Bài 10 trang 133 SGK Toán 9 tập 2Giải các hệ phương trình: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải các hệ phương trình: LG a {2√x−1−√y−1=1√x−1+√y−1=2 Phương pháp giải: +) Đặt điều kiện để hệ phương trình có nghĩa. +) Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ. Chú ý: Đặt điều kiện cho ẩn phụ nếu cần. Lời giải chi tiết: {2√x−1−√y−1=1√x−1+√y−1=2 Điều kiện: x≥1 và y≥1. Đặt X=√x−1 (điều kiện X≥0) Y=√y−1 (điều kiện Y≥0) Hệ phương trình trở thành: {2X−Y=1X+Y=2⇔{3X=3X+Y=2⇔{X=1(tm)Y=1(tm)⇔{√x−1=1√y−1=1⇔{x−1=1y−1=1⇔{x=2(tm)y=2(tm) Vậy (2;2) là nghiệm của hệ phương trình LG b {(x−1)2−2y=23(x−1)2+3y=1 Phương pháp giải: +) Đặt điều kiện để hệ phương trình có nghĩa. +) Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ. Chú ý: Đặt điều kiện cho ẩn phụ nếu cần. Lời giải chi tiết: {(x−1)2−2y=23(x−1)2+3y=1 Đặt X=(x–1)2(điều kiện X≥0). Khi đó: Hpt⇔{X−2y=23X+3y=1⇔{X=2+2y3(2+2y)+3y=1⇔{X=2+2y6+6y+3y=1⇔{X=2+2y9y=−5⇔{X=2+2yy=−59⇔{X=89(tm)y=−59⇒(x−1)2=89⇔[x−1=2√23x−1=−2√23⇔[x=1+2√23x=1−2√23. Vậy hệ phương trình có hai nghiệm: (1+2√23;−59) và (1−2√23;−59) Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|