Bài 1 trang 83 SGK Hình học 10Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau: LG a \({x^2} + {\rm{ }}{y^2} - 2x-2y - 2{\rm{ }} = 0\) Phương pháp giải: Cho phương trình đường tròn: \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0.\) Khi đó đường tròn có tâm \(I(a;\, b)\) và bán kính: \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} .\) Lời giải chi tiết: Ta có : \(-2a = -2 \Rightarrow a = 1\) \(-2b = -2 \Rightarrow b = 1\) \(\Rightarrow \) Tâm của đường tròn là: \(I(1; 1)\) Lại có: \({R^2} = {a^2} + {b^2} - c \)\(= {1^2} + {1^2} - ( - 2) = 4 \Rightarrow R = \sqrt 4 = 2\) Cách khác: \(\begin{array}{l} Vậy đường tròn có tâm \(I(1;1)\) bán kính \(R=2\). LG b \(16{x^2} + {\rm{ }}16{y^2} + {\rm{ }}16x{\rm{ }}-{\rm{ }}8y{\rm{ }}-{\rm{ }}11{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) Lời giải chi tiết: \(\displaystyle 16{x^2} + {\rm{ }}16{y^2} + {\rm{ }}16x{\rm{ }}-{\rm{ }}8y{\rm{ }}-{\rm{ }}11{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) \(\displaystyle \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + x - {1 \over 2}y - {{11} \over {16}} = 0\) \(\displaystyle \eqalign{ \(\displaystyle {R^2} = {a^2} + {b^2} - c \)\(\displaystyle = {\left( { - {1 \over 2}} \right)^2} + {\left( {{1 \over 4}} \right)^2} - \left( { - {{11} \over {16}}} \right) = 1\)\(\displaystyle \Rightarrow R = \sqrt 1 = 1\) Cách khác: \(\begin{array}{l} Do đó đường tròn có tâm \(I\left( { - \dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4}} \right)\) bán kính \(R=1\). LG c \({x^{2}} + {\rm{ }}{y^{2}} - {\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}6y{\rm{ }}-{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ \({R^2} = {a^2} + {b^2} - c \)\(= {2^2} + {\left( { - 3} \right)^2} - \left( { - 3} \right) = 16 \) \(\Rightarrow R = \sqrt {16} = 4\) Cách khác: \(\begin{array}{l} Do đó đường tròn có tâm \(I(2;-3)\) bán kính \(R=4\). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|