Toán lớp 3 trang 116 - Ôn tập biểu thức số - SGK Kết nối tri thứcTính giá trị của biểu thức. Mỗi bao gạo cân nặng 30 kg, mỗi bao ngô cân nặng 45 kg. Những biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn hơn 80? Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Luyện tập 1 Video hướng dẫn giải Bài 1 Tính giá trị của biểu thức. a) 731 – 680 + 19 b) 63 x 2 : 7 c) 14 x 6 – 29 d) 348 + 84 : 6 Phương pháp giải: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: a) 731 – 680 + 19 = 51 + 19 = 70 b) 63 x 2 : 7 = 126 : 7 = 18 c) 14 x 6 – 29 = 84 – 29 = 55 d) 348 + 84 : 6 = 348 + 14 = 362 Bài 2 Video hướng dẫn giải Mỗi bao gạo cân nặng 30 kg, mỗi bao ngô cân nặng 45 kg. Hỏi 3 bao gạo và 1 bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Phương pháp giải: Bước 1: Tính cân nặng của 3 bao gạo = Cân nặng của một bao gạo x 3 Bước 2: Tính cân nặng của 3 bao gạo và 1 bao ngô = Cân nặng của 3 bao gạo + Cân nặng của 1 bao ngô Lời giải chi tiết: Tóm tắt Mỗi bao gạo: 30 kg Mỗi bao ngô: 45 kg 3 bao gạo và 1 bao ngô: ….? kg Bài giải 3 bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là 30 x 3 = 90 (kg) 3 bao gạo và 1 bao ngô cân nặng số ki-lô-gam là 90 + 45 = 135 (kg) Đáp số: 135 kg Bài 3 Video hướng dẫn giải Những biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn hơn 80? Phương pháp giải: Bước 1: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. Bước 2. Kết luận những biểu thức có giá trị lớn hơn 80. Lời giải chi tiết: Biểu thức A: 30 x 2 + 20 = 60 + 20 = 80 Biểu thức B: 50 + 100 : 2 = 50 + 50 = 100 Biểu thức C: 60 : 3 + 70 = 20 + 70 = 90 Biểu thức D: 30 + 40 x 2 = 30 + 80 = 110 Biểu thức E: 20 x 5 – 30 = 100 – 30 = 70 Vậy những biểu thức có giá trị lớn hơn 80 là B, C, D. Bài 4 Video hướng dẫn giải Đố em! Chọn dấu phép tính “+; -” thích hợp thay cho dấu “?” Phương pháp giải: Bước 1: Tính nhẩm giá trị biểu thức với các dấu +, - Bước 2: Điền dấu thích hợp sao cho giá trị biểu thức bằng 5. Lời giải chi tiết: Ta điền như sau: Hoặc Luyện tập 2 Video hướng dẫn giải Bài 1 Tính giá trị của biểu thức. a) 182 – (96 – 54) b) 7 x (48 : 6) Phương pháp giải: Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước. Lời giải chi tiết: a) 182 – (96 – 54) = 182 – 42 = 140 b) 7 x (48 : 6) = 7 x 8 = 56 Bài 2 Video hướng dẫn giải Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức dưới đây: Phương pháp giải: Tính giá trị của mỗi biểu thức: - Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước. - Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết: 4 x (54 – 44) = 4 x 10 = 40 (33 + 67) : 2 = 100 : 2 = 50 (25 + 45) x 3 = 70 x 3 = 210 52 + 24 x 2 = 52 + 48 = 100 Ta chọn như sau: Bài 3 Video hướng dẫn giải Tính giá trị của biểu thức: Phương pháp giải: Bước 1: Nhóm hai số có tổng hoặc tích là số tròn chục, tròn trăm. Bước 2: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Lời giải chi tiết: a) 27 + 34 + 66 = 27 + (34 + 66) = 27 + 100 = 127 b) 7 x 5 x 2 = 7 x (5 x 2) = 7 x 10 = 70 Bài 4 Video hướng dẫn giải Người ta đóng 288 bánh xe ô tô vào các hộp, mỗi hộp 4 bánh xe. Sau đó đóng các hộp vào các thùng, mỗi thùng 8 hộp. Hỏi người ta đóng được bao nhiêu thùng bánh xe ô tô như vậy? Phương pháp giải: Bước 1: Tính số hộp đóng được = Số bánh xe ô tô : Số bánh xe trong mỗi hộp Bước 2: Tính số thùng bánh xe = Số hộp đóng được: Số hộp bánh xe trong mỗi thùng Lời giải chi tiết: Tóm tắt Mỗi hộp: 4 bánh xe Mỗi thùng: 8 hộp 288 bánh xe: …. thùng? Bài giải Số hộp bánh xe đóng được là 288 : 4 = 72 (hộp) Người ta đóng được số thùng bánh xe ô tô là 72 : 8 = 9 (thùng) Đáp số: 9 thùng Bài 5 Video hướng dẫn giải Đố em! Chọn dấu phép tính “+, -, x, :” thích hợp thay cho dấu ? để được biểu thức có giá trị bé nhất. Phương pháp giải: Tính nhẩm rồi chọn dấu +, -, x, : để được biểu thức có giá trị bé nhất. Lời giải chi tiết: Biểu thức có giá trị nhỏ nhất bằng 0 khi ta điền dấu trừ.
Quảng cáo
|