Soạn bài Tập đọc: Chim rừng Tây Nguyên trang 34 SGK Tiếng Việt 2 tập 2

Giải bài tập Soạn bài Tập đọc: Chim rừng Tây Nguyên trang 34 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu 2. Tìm từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của từng loài chim :

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Quanh hồ Y-ơ-pao có những loài chim gì ?

Phương pháp giải:

Em hãy đọc đoạn sau và chỉ ra tên các loài chim: Nơi đây cất lên... nghe như tiếng sáo.

Lời giải chi tiết:

Quanh hồ Y-ơ-pao có những loài chim như: đại bàng, thiên nga, chim kơ púc.

Câu 2

Tìm từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của từng loài chim :

a) Chim đại bàng

b) Chim thiên nga

c) Chim Kơ púc

Phương pháp giải:

Em hãy đọc đoạn sau và chỉ ra tên các loài chim: Nơi đây cất lên... nghe như tiếng sáo.

Lời giải chi tiết:

a) Chim đại bàng: chân vàng, mỏ đỏ, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần vỗ cánh lại phát ra tiếng vi vu vi vút như hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm.

b) Chim thiên nga : trắng muốt, đang bơi lội.

c) Chim kơ púc : mình đỏ chót, nhỏ như quả ớt , rướn cặp mỏ thanh mảnh lên hót, nghe như tiếng sáo.

Nội dung

Sự phong phú, đa dạng và cuộc sống đông vui, nhộn nhịp của các loài chim trong rừng Tây Nguyên.

Bài đọc

Chim rừng Tây Nguyên

   Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ Y-rơ-pao rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông.

   Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thắm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội. Những con chim kơ púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt cố rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo.

   Họ nhà chim đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộn vang cả mặt nước.

Theo THIÊN LƯƠNG

- Chao lượn: bay nghiêng đi nghiêng lại trên trời.

- Rợp: (bóng che) kín.

- Hòa âm: phối hợp nhiều âm thanh cùng với nhau cùng lúc,

- Thanh mảnh: thon thả, xinh xắn.

Loigiaihay.com

Quảng cáo
close