Phương pháp giải một số dạng bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều

Tổng hợp phương pháp giải một số dạng bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều hay, chi tiết

Quảng cáo

Dạng 1: Xác định vận tốc, gia tốc, quãng đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều

Sử dụng các công thức sau:

+ a=ΔvΔt=vv0tt0

+ v=v0+at

+ s=v0t+12at2

+ Công thức độc lập với thời gian : v2v20=2as

Trong đó:

a > 0 nếu chuyển động nhanh dần đều

a < 0 nếu chuyển động chậm dần đều

Bài tập ví dụ: Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc v0 = 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây đạt vận tốc v1 = 54 km/h

a) Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu đạt vận tốc v = 36 km/h và sau bao lấu thì tàu dừng hẳn.

b) Tính quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.

Hướng dẫn giải

Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của tàu, gốc thời gian là lúc tàu bắt đầu hãm phanh.

a)

Đổi 72 km/h = 20 m/s; 54 km/h = 15 m/s

Gia tốc của tàu là:

a=ΔvΔt=v1v0Δt=152010=0,5m/s2

Vật đạt vận tốc v = 36 km/h = 10 m/s sau thời gian là:

Ta có: v=v0+at10=20+(0,5)tt=20s

Khi dừng  lại hẳn vật có vận tốc v’ = 0

v=v0+at0=20+(0,5)tt=40s

b)

Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta có:

v2v202a.s02202=2.(0,5).ss=400m

Dạng 2: Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều

Bước 1: Chọn hệ quy chiếu

+ Trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động

+ Gốc tọa độ (thường gắn với vị trí ban đầu của vật)

+ Gốc thời gian (thường là lúc vật bắt đầu chuyển động)

+ Chiều dương (thường chọn là chiều chuyển động của vật được chọn làm mốc)

Bước 2: Từ hệ quy chiếu vừa chọn, xác định các yếu tố x0;v0;t0 của vật

(v0 cần xác định dấu theo chiều chuyển động).

Bước 3: Viết phương trình chuyển động

Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng:

x=x0+v0t+12at2

Lưu ý:

Trong trường hợp này cần xét đến dấu của chuyển động nên ta có:

+ a.v>0 khi vật chuyển động nhanh dần đều

+ a.v<0 khi vật chuyển động chậm dần đều

*Bài toán tìm vị trí, thời điểm hai vật gặp nhau:

+ Viết phương trình chuyển động của mỗi vật

+ Khi hai vật gặp nhau x1=x2

Bài tập ví dụ: Lúc 8 giờ hai vật chuyển động ngược chiều nhau trên quãng đường AB dài 560m. Tại A một vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Tại B vật hai chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2. Biết tại A vật một có vận tốc ban đầu 10 m/s, tại B vật hai bắt đầu chuyển động từ vị trí đứng yên.

a) Viết phương trình chuyển động của hai vật

b) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.

Hướng dẫn giải

Chọn gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc 8 giờ, chiều dương là chiều từ A đến B.

a)

Phương trình chuyển động của hai vật là:

Vật 1: x1=x01+v01t+12a1t2=0+10t0,1t2 (1) (vật một chuyển động chậm dần đều nên a, v trái dấu; v > 0 =>  a < 0)

Vật 2: x2=x02+v02t+12a2t2=5600,2t2 (2) (vật 2 chuyển động nhanh dần đều nên a, v cùng dấu; ngược chiều dương nên v < 0 => a<0)

b)

Khi hai xe gặp nhau ta có:

x1=x210t0,1t2=5600,2t2[t=40t=140(loai)

Thay t = 40 s vào phương trình (1) ta được xA=10.400,1.402=240m

Dạng 3: Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ n và trong n giây cuối

1. Quãng đường vật đi được trong giây thứ n

+ Tính quãng đường vật đi được tron n giây: s1=v0.n+12a.n2

+ Tính quãng đường vật đi được trong (n-1) giây: s2=v0(n1)+12a(n1)2

+ Quãng đường vật đi được trong giây thứ n: Δs=s1s2

2. Quãng đường vật đi được trong n giây cuối

+ Tính quãng đường vật đi trong t giây: s1=v0t+12at2

+ Tính quãng đường vật đi được trong (t – n) giây: s2=v0(tn)+12a(tn)2

+ Quãng đường vật đi được trong n giây cuối: Δs=s1s2

Bài tập ví dụ: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với v0=10,8km/h. Trog giây thứ 6 xe đi được quãng đường 14m.

a) Tính gia tốc của xe

b) Tính quãng đường xe đi được trong 10 giây đầu tiên.

Hướng dẫn giải

a)

Đổi 10,8 km/h = 3 m/s

Quãng đường vật đi trong 6 giây là:

s6=v0.6+12a.62=3.6+12.a.36=18+18a

Quãng đường vật đi trong 5 giây đầu là:

s5=v0.5+12a.52=3.5+12.a.25=15+12,5a

Quãng đường vật đi được trong giây thứ 6 là:

Δs=s6s5=18+18a(15+12,5a)=3+5,5a

14=3+5,5aa=2m/s2

b)

Quãng đường vật đi được trong 10 giây đầu tiên là:

s=v0t+12at2=3.10+12.2.102=130m

Dạng 4. Đồ thị của chuyển động thẳng biến đổi đều

1. Đồ thị tọa độ theo thời gian (x - t)

Là nhánh parabol

2. Đồ thị vận tốc theo thời gian (v - t)

Là đường thẳng xiên góc.

Hệ số góc của đường biểu diễn v - t bằng gia tốc của chuyển động: a=tanα=vv0t

3. Đồ thị gia tốc theo thời gian (a - t)

Là đường thẳng song song với trục Ot

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close