📚 TRỌN BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MIỄN PHÍ 📚

Đầy đủ tất cả các môn

Có đáp án và lời giải chi tiết
Xem chi tiết

Phương pháp giải bài tập về ba định luật Niuton

Tổng hợp phương pháp giải bài tập áp dụng ba định luật Niuton hay, chi tiết

Quảng cáo

I. Kiến thức cơ bản

1. Định luật I Niutơn (định luật quán tính)

F=0a=0F=0a=0:

Suy ra: v = 0 (đứng yên) hoặc v không đổi (chuyển động thẳng đều).

Nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực thì F=Fhl=F1+F2+...+FnF=Fhl=F1+F2+...+Fn

2. Định luật II Niutơn

Biểu thức: a=FmF=maa=FmF=ma

Độ lớn: a=FmF=maa=FmF=ma

3. Định luật III Niutơn

Vật m1 tương tác với vật m2 thì: F12=F21F12=F21

Độ lớn: F12=F21m2a2=m1a1F12=F21m2a2=m1a1

II. Phương pháp

1. Phương pháp động lực học

Bước 1: Chọn vật (hệ vật) khảo sát.

Bước 2: Chọn hệ quy chiếu gắn với vật (cụ thể hóa bằng hệ trục tọa độ vuông góc; trục tọa độ Ox luôn trùng với phương chiều chuyển động, trục tọa độ Oy vuông góc với phương chuyển động).

Bước 3: Xác định các lực và biểu diễn các lực tác dụng lên vật trên hình vẽ (phân tích lực có phương không song song hoặc vuông góc với bề mặt tiếp xúc).

Bước 4: Viết phương trình hợp lực tác dụng lên vật theo định luật II Niutơn.

Fhl=ni=1Fi=F1+F2+...+Fn=maFhl=ni=1Fi=F1+F2+...+Fn=ma (*)

Bước 5: Chiếu phương trình (*) lên các trục tọa độ Ox, Oy:

{Ox:F1x+F2x+...+Fnx=ma(1)Oy:F1y+F2y+...+Fny=0(2)

2. Phương pháp chiếu

- Nếu lực vuông góc với phương chiếu thì độ lớn đại số của F trên phương đó bằng 0

- Nếu lực song song với phương chiếu thì độ lớn đại số của F trên phương chiếu đó bằng:

+ Trường hợp 1: F cùng hướng với chiều dương phương chiếu:

 

+ Trường hợp 2: F ngược hướng với chiều dương phương chiếu:

 

Giải phương trình (1) và (2) ta được các đại lượng cần tìm.

* Chú ý: Sử dụng các công thức động học:

- Nếu vật chuyển động thẳng đều thì gia tốc a = 0.

- Các công thức chuyển động thẳng biến đổi đều:

+ s=v0t+12at2

+ v=v0+at

+ v2v20=2as

- Các công thức của chuyển động tròn đều.

III. Bài tập ví dụ

Bài 1: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chạy với vận tốc v0 thì hãm phanh, xe đi thêm quãng đường 15 m trong 3s thì dừng hẳn. Tính:

a) Vận tốc v0

b) Lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài.

Hướng dẫn giải

 

Chọn hệ trục tọa độ Oxy gắn với vật như hình vẽ.

Các lực tác dụng lên vật gồm:P,N,Fh

Phương trình định luật II Niuton cho vật là:

P+N+Fh=ma (*)

Chiếu phương trình (*) lên trục Oy ta được:

N – P = 0 => N = P (1)

Chiếu phương trình (*) lên trục Ox ta được:

Fh=ma(2)

a)

Áp dụng công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều:

{s=v0t+12at215=3v0+12a.32v=v0+at0=v0+3a{v0=10m/sa=103m/s2

Vậy v0 = 10 m/s

b)

Từ phương trình (2) Fh=ma=2.103.(103)=6666,7N

Bài 2: Một xe A đang chuyển động với vận tốc 3,6 km/h đến va chạm vào xe B đang đứng yên. Sau va chạm xe A lùi lại với vận tốc 0,1 m/s, còn xe B chạy với vận tốc 0,55 m/s. Cho mB = 200g. Tìm mA.

Hướng dẫn giải

Đổi 3,6 km/h = 1 m/s

Ta có: v0A = 1 m/s; vA = 0,1 m/s

            v0B = 0; vB = 0,55 m/s

            mB = 200 g = 0,2 kg

Gọi t là thời gian tương tác giữa hai xe. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe A trước va chạm.

Áp dụng định luật III Niuton ta có:

FAB=FBA mBaB=mAaAmBvBv0BΔt=mAvAv0AΔt

Chiếu lên chiều dương ta chọn, ta được:

mBvBΔt=mAvAv0AΔt

mA=mBvBvA+v0A=0,2.0,551+0,1=0,1kg

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close