Các mục con
-
Khi so sánh hơn và so sánh nhất có những trường hợp tính từ đặc biệt nào cần ghi nhớ?
Những tính từ đặc biệt khi so sánh hơn gồm: good - better - the best, bad - worse - the worst, old - elder - the eldest, far - farther/ further - the farthest/ the furthest, little - less - the least, much/ many - more - the most,...
Xem chi tiết -
Các lượng từ much, many, a lot of, some khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?
- some (vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số) + danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định và câu hỏi đề nghị, mời - many (nhiều) + danh từ đếm được, số nhiều; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - much (nhiều) + danh từ không đếm được; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - a lot of = lots of (nhiều, 1 số lượng nhiều) + danh từ không đếm được và danh từ số nhiều
Xem lời giải -
can và could có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau như thế nào?
- can và could nghĩa cơ bản của chúng đều là “có thể”. - can là thì hiện tại, còn could là thì quá khứ của can. - Cấu trúc: S + can/ could + V nguyên thể.
Xem chi tiết -
Khi chia động từ có quy tắc thì quá khứ đơn cần thêm -ed như thế nào?
Cách chia động từ có quy tắc thì quá khứ đơn: Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ed” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau: Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e” ta chỉ cần thêm "d"; Động từ tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ed” bình thường; Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM => nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”; Động từ tận cùng là “ie” => đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ed”
Xem chi tiết -
Sự khác nhau giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn về cách sử dụng là gì?
Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn khác nhau về cấu trúc (cách chia động từ), cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cụ thể như sau:
Xem chi tiết -
Cách chia động từ thườngvới các chủ ngữ số ít số nhiều như thế nào ở các dạng khẳng định, phủ định và câu hỏi?
Thì hiện tại đơn động từ thường dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều động từ giữ nguyên, chủ ngữ số ít động từ thêm -s/-es, dạng phủ định thêm mượn trợ động từ "do/does" và thêm "not" vào, dạng câu hỏi đảo trợ động từ "do/does" ra trước chủ ngữ
Xem chi tiết -
Đại từ sở hữu là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng của các đại từ sở hữu trong tiếng Anh?
Đại từ sở hữu trong tiếng Anh bao gồm các từ như: mine, yours, his, hers, ours, theirs, its. Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ sự sở hữu, dùng thay cho cụm tính từ sở hữu + danh từ được nói đến trước đó. Đại từ sở hữu có thể đứng một mình tương đương với một tình từ sở hữu kết hợp với một danh từ: đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ. Chúng có thể đứng ở các vị trí: chủ ngữ, tân ngữ hay sau giới từ.
Xem chi tiết -
must và have to khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?
“must” và “have to” đều được sử dụng để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó và có thể sử dụng giống nhau trong nhiều tình huống. MUST để diễn tả cảm giác của cá nhân, HAVE TO dùng thiên về quy định; HAVE TO dùng cho tất cả mọi thì, MUST để nói về hiện tại hay tương lai; trong câu nghi vấn và câu phủ định, HAVE TO đi kèm với do/does/did..., còn MUST thì không;
Xem lời giải -
Khi chia động từ thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít dạng khẳng định cần thêm s/es như thế nào?
Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it), động từ phải thêm “s” hoặc “es”. Nguyên tắc như sau: Thêm “s” vào sau hầu hết các động từ; Thêm “es” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi - ch, sh, x, s, o; Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “y”, thêm “S”; Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” và thêm “es”
Xem chi tiết -
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là gì? Sự khác nhau về ý nghĩa và vai trò ngữ pháp của đại từ chủ ngữ và tân ngữ?
Đại từ nhân xưng còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy. Đại từ chủ ngữ gồm: I, we, you, they, he, she, it. Đại từ tân ngữ gồm: me, us, you, them, him, her, it.
Xem chi tiết