Lý thuyết ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón - Công nghệ 10

Công nghệ vi sinh là ngành công nghệ khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất các sản phẩm có giá trị, phục vụ đời sống và phát triển kinh tế - xã hội.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Quảng cáo

BÀI 9: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN

I. Sản xuất phân bón vi sinh

- Công nghệ vi sinh là ngành công nghệ khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất các sản phẩm có giá trị, phục vụ đời sống và phát triển kinh tế - xã hội.

- Nhờ ứng dụng công nghệ vi sinh đã tạo ra nhiều loại phân bón vi sinh khác nhau phục vụ trồng trọt.

II. Một số loại phân bón vi sinh sử dụng trong trồng trọt

1. Phân bón vi sinh cố định đạm

- Phân bón vi sinh cố định đạm là những sản phẩm chứa một hay nhiều giống vi sinh vật cố định nitrogen phân tử

- Có thể dùng để tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất

Các bước sản xuất:

+ Bước 1: Chuẩn bị và kiểm tra nguyên liệu. Chuẩn bị giống vi sinh vật cố định đạm được nhân trên máy lắc 150 vòng/ phút trong vòng 48 giờ hoặc sục khí trong nồi lên men và hỗn hợp chất mang. Xử lí và loại bỏ tạp chất qua rây 0,25 mm, tiệt trùng dưới áp suất 2atm (nhiệt độ từ 121⁰C đến 130⁰C) trong 2 giờ. Kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước khi thực hiện bước 2.

+ Bước 2: Phối trộn, ủ sinh khối khoảng 1 tuần. Bổ sung nguyên tố đa lượng và vi lượng, chất giữ ẩm và phụ gia khác

+ Bước 3: Kiểm tra chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.

2. Phân bón vi sinh chuyển hoá lân

- Phân bón vi sinh chuyển hoá lân là sản phẩm chứa một hoặc một số giống vi sinh vật chuyển hoá lân; tồn tại trên chất mang thanh trùng hoặc không thanh trùng

- Bao gồm: Tha bùn, bột photphorit hoặc apatit, các nguyên tố dinh dưỡng, chất phụ gia, vi sinh vật chuyển hóa lân.

- Có thể dùng để tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất

Các bước sản xuất:

+ Bước 1: Nhân giống vi sinh vật trên máy lắc 150 vòng/phút trong khoảng 48 - 72 giờ hoặc sục khí trong nồi lên men đối với vi khuẩn, nấm men. Nhân giống vi sinh vật trên môi trường rắn, bán rắn từ 5 đến 7 ngày đối với xạ khuẩn, nấm mốc. Kiểm tra chất lượng nhân giống trước khi thực hiện bước 2.

+ Bước 2: Chuẩn bị và kiểm tra chất chất mang theo Tiêu chuẩn Việt Nam, Loiaj bỏ tạp chất bằng cách rây qua sàng có kích thước 0,25 mm. Tiệt trùng ở áp suất 2atm trong 2 giờ.

+ Bước 3: Phối trộn với chất mang. Bổ sung dinh dưỡng, các chất phụ gia. Ủ sinh khối trong một tuần.

+ Bước 4: Kiểm tra chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng.

3. Phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ

- Phân bón vi sinh chuyển hoá lân là sản phẩm chứa một hay nhiều giống vi sinh vật đã được tuyển chọn; có mật độ tế bào đạt Tiêu chuẩn Việt Nam; có khả năng phân giải chất hữu cơ để bón cây trồng nâng cao năng suất, chất lượng nông sản và độ phì nhiêu của đất

- Bao gồm than bùn, xác thực vật, chất khoáng, vi lượng và vi sinh vật phân giải chất hữu cơ

- Dùng để bón trực tiếp vào đất hoặc cùng phân hữu cơ

Các bước sản xuất

+ Bước 1: Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ (than bùn, phân hữu cơ, bã mía, vỏ cà phê, các nguồn hữu cơ khác) và sơ chế

+ Bước 2: Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. Bổ sung chế phẩm vi sinh vật theo định lượng và bổ sung NPJ, nguyên tố vi lượng

+ Bước 3: Kiểm tra chất lượng phân bón theo Tiêu chuẩn Việt Nam, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close