📚 TRỌN BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MIỄN PHÍ 📚

Đầy đủ tất cả các môn

Có đáp án và lời giải chi tiết
Xem chi tiết

Lý thuyết tích vô hướng của hai vectơ

1. Định nghĩa

Quảng cáo

1. Định nghĩa

Cho hai vectơ aa và bb  khác vectơ 00. Tích vô hướng của aa và bb là một số, được ký hiệu là aa.bb và xác định bởi công thức sau :

a.b=|a|.|b|cos(a,b)a.b=|a|.|b|cos(a,b)

2. Các tính chất của tích vô hướng

Người ta chứng minh được các tính chất sau đây của tích vô hướng :

Với ba vectơ aabbcc bất kì và mọi số thực kk ta có :

aa .bb =  bb.aa (tính chất giao hoán)

aa.( bb + cc) =  aabb + aacc ( tính chất phân phối)

(k.a(k.a).bb =  k(ak(abb) = aa.(kb.(kb)

3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Trên mặt phẳng tọa độ (0;i;j)(0;i;j), cho hai vec tơ a=(a1;a2)a=(a1;a2)b=(b1;b2)b=(b1;b2). Khi đó tích vô hướng aa và bb là:

a.b=a1b1+a2b2a.b=a1b1+a2b2

 Nhận xét: Hai vectơ a=(a1;a2)a=(a1;a2)b=(b1;b2)b=(b1;b2) khác vectơ 00 vuông góc với nhau khi và chỉ khi:

a1b1+a2b2=0a1b1+a2b2=0

4. Ứng dụng

a) Độ dài của vectơ: Độ dài của vec tơ  a=(a1;a2)a=(a1;a2) được tính theo công thức:

|a|=a21+a22

b) Góc giữa hai vec tơ: Từ định nghĩa tích vô hướng của hai vec tơ ta suy ra nếu a=(a1;a2)b=(b1;b2) khác vectơ 0 thì ta có:

cos(a,b)=a.b|a|.|b|=a1.b1+a2.b2a12+a22.b12+b22

c) Khoảng cách giữa hai điểm: Khoảng cách giữa hai điểm A(xA;yA),B(xB;yB) được tính theo công thức :

AB=(xBxA)2+(yByA)2\

 

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close