Lý thuyết cấp số cộng
Quảng cáo
1. Định nghĩa 2. Công thức số hạng tổng quát 3. Tính chất của cấp số cộng 4. Công thức tính tổng n số hạng đầu 5. Một số dạng toán thường gặp 6. Bài tập về cấp số cộng 1. Định nghĩaDãy số un là một cấp số cộng nếu un+1=un+d với mọi n∈N∗, d là hằng số. d=un+1−un được gọi là công sai. Chú ý: Khi d=0 thì CSC là một dãy số không đổi. Ví dụ: Dãy số 3;6;9;12;15 là một cấp số cộng vì: 6=3+39=6+312=9+315=12+3 Đây là CSC có công sai d=3 và số hạng đầu u1=3. 2. Công thức số hạng tổng quátCông thức số hạng tổng quát: un=u1+(n–1)d, (n ≥ 2, hay n là số tự nhiên bất kì lớn hơn 1). Như vậy, công sai còn có thể tính bởi công thức: d=un−u1n−1. Ví dụ: Cho CSC (un) biết u1=−1,d=3. Tìm u20. Ta có: u20=u1+(20−1)d=u1+19d=−1+19.3=56 3. Tính chất của cấp số cộnguk=uk−1+uk+12 với k≥2 hay uk+1+uk−1=2uk. Ví dụ: Cho ba số 3;x;9 theo thứ đó lập thành một CSC. Tìm x. Ta có: x=3+92=6. Vậy x=6. 4. Công thức tính tổng n số hạng đầu+) Công thức tính tổng thông qua số hạng đầu, cuối và số số hạng: Sn=n(u1+un)2, với n∈N∗ +) Công thức tính tổng thông qua số hạng đầu, số số hạng và công sai: Sn=nu1+n(n−1)2d Sn=n[2u1+(n−1)d]2 Ví dụ: Cho CSC (un) thỏa mãn u1=−1,d=3. Tính S20. Ta có: S20=20u1+20.(20−1)2.d=20.(−1)+20.192.3=550 5. Một số dạng toán thường gặpDạng 1: Nhận biết cấp số cộng Phương pháp: - Bước 1: Tính d=un−un−1,∀n≥2. - Bước 2: Kết luận: + Nếu d là số không đổi thì dãy (un) là cấp số cộng. + Nếu d thay đổi theo n thì dãy (un) không là cấp số cộng. Dạng 2: Tìm công sai của cấp số cộng. Phương pháp: Sử dụng các tính chất của cấp số cộng, biến đổi để tính công sai của cấp số cộng. Dạng 3: Tìm số hạng của cấp số cộng. Phương pháp: Sử dụng công thức tính số hạng tổng quát un=u1+(n−1)d Dạng 4: Tính tổng n số hạng đầu tiên của dãy. Phương pháp: Sử dụng công thức Sn=u1+u2+...+un=(u1+un).n2=[2u1+(n−1)d].n2 Dạng 5: Tìm cấp số cộng Phương pháp chung: - Tìm các yếu tố xác định một cấp số cộng như: số hạng đầu u1, công sai d. - Tìm công thức cho số hạng tổng quát un=u1+(n−1)d. 6. Bài tập về cấp số cộngBài 1. Cho dãy số 12;0;−12;−1;−32 là cấp số cộng với: A. Số hạng đầu tiên là 12, công sai là 12. B. Số hạng đầu tiên là 12, công sai là −12. C. Số hạng đầu tiên là 0, công sai là 12. D. Số hạng đầu tiên là 0, công sai là −12. Lời giải: Ta có 12;0;−12;−1;−32 là cấp số cộng ⇒{u1=12u2−u1=−12=d Chọn đáp án B. Bài 2. Trong các dãy số sau, dãy số nào không là cấp số cộng? A. Dãy số (an) với an=3n−5 B. Dãy số (bn) với bn=√3−√5n C. Dãy số (cn) với cn=n2−n D. Dãy số (dn) với dn=2017cot(4n−1)π2+2018 Lời giải: Đáp án A ta có an+1−an=3(n+1)−5−(3n−5) =3n+3−5−3n+5=3 ⇒(an) là 1 CSC có công sai d=3. Đáp án B ta có bn+1−bn=(√3−√5(n+1))−(√3−√5n) =√3−√5n−√5−√3+√5n=−√5 ⇒(bn) là 1 CSC có công sai d=−√5 Đáp án C ta có cn+1−cn=(n+1)2−(n+1)−n2+n=n2+2n+1−n−1−n2+n=2n⇒(cn) không là CSC. Đáp án D ta có cot(4n−1)π2=0∀n≥1⇒dn=2018∀n≥1⇒dn+1−dn=0⇒(dn) là CSC có công sai d=0. Chọn đáp án C. Bài 3. Cho cấp số cộng (un) xác định bởi u3=−2 và un+1=un+3,∀n∈N∗. Xác định số hạng tổng quát của cấp số cộng đó. A. un=3n−11 B. un=3n−8 C. un=2n−8 D. un=n−5 Lời giải: un+1=un+3⇒(un) là CSC có công sai d=3. u3=u1+2d ⇒u1=u3−2d=−2−2.3=−8 Vậy số hạng tổng quát của CSC trên là un=u1+(n−1)d=−8+(n−1).3=3n−11. Chọn đáp án A. Bài 4. Cho cấp số cộng (xn) có Sn=3n2−2n. Tìm số hạng đầu u1 và công sai d của cấp số cộng đó. A. u1=2;d=7 B. u1=1,d=6 C. u1=1;d=−6 D. u1=2;d=6 Lời giải: Ta có S1=3.1−2.1=1=u1, S2=3.22−2.2=8=u1+u2 ⇒u2=7⇒d=u1−u2=6 Chọn đáp án B. Bài 5. Cho cấp số cộng (un) có u2=2017 và u5=1945. Tính u2018 . A. u2018=−46367 B. u2018=50449 C. u2018=−46391 D. u2018=50473 Lời giải: {u2=2017u5=1945⇔{u1+d=2017u1+4d=1945⇔{u1=2041d=−24⇒u2018=u1+2017d=2041+2017(−24)=−46367 Chọn đáp án A. Bài 6. Cho cấp số cộng 6;x;−2;y. Khẳng định nào sau đây đúng ? A. x=2,y=5 B. x=4,y=6 C. x=2,y=−6 D. x=4,y=−6. Lời giải: Ta có {6−2=2xx+y=−4⇔{x=2y=−6 Chọn đáp án C. Bài 7. Cho cấp số cộng (un) với {u3+u5=5u3.u5=6. Tìm số hạng đầu của cấp số cộng. A. [u1=1u1=4 B. [u1=1u1=−4 C. [u1=−1u1=4 D. [u1=−1u1=1 Lời giải: {u3+u5=5u3.u5=6⇒u3,u5 là nghiệm của phương trình X2−5X+6=0⇒[X=3X=2⇒[{u3=3u5=2{u3=2u5=3 TH1 : {u3=3u5=2⇒{u1+2d=3u1+4d=2⇔{u1=4d=−12 TH2 : {u3=2u5=3⇒{u1+2d=2u1+4d=3⇔{u1=1d=12 Vậy [u1=1u1=4. Chọn đáp án A. Bài 8. Cho các số thực x,y,z thỏa mãn điều kiện ba số 1x+y,1y+z,1z+x theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề đúng ? A. Ba số x2,y2,z2 theo thứ tự lập thành cấp số cộng. B. Ba số y2,z2,x2 theo thứ tự lập thành cấp số cộng. C. Ba số y2,x2,z2 theo thứ tự lập thành cấp số cộng. D. Ba số z2,y2,x2 theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Lời giải: Ta có 1x+y+1z+x=21y+z⇒yz+z2+xy+xz+xy+xz+y2+yz=2(xz+x2+yz+xy)⇔z2+y2=2x2 Vậy ba số y2,x2,z2 theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Chọn đáp án C. Bài 9. Viết sáu số xen giữa 3 và 24 để được một cấp số cộng có 8 số hạng. Sáu số hạng cần viết thêm là : A. 6,9,12,15,18,21 B. 21,18,15,12,9,6 C. 132, 10, 272, 17, 412, 24 D. 163, 233, 373, 443, 583, 653 Lời giải: {u1=3u8=24=u1+7d⇒24=3+7d⇒d=3⇒ Sáu số hạng cần viết thêm là: 6,9,12,15,18,21. Chọn đáp án A. Bài 10. Nghiệm của phương trình 1+7+13+…+x=280 là: A. x=53 B. x=55 C. x=57 D. x=59 Lời giải: Ta thấy tổng 1+7+13+…+x là tổng của cấp số cộng với u1=1,d=6. Giả sử x là số hạng thứ n, khi đó x=u1+(n−1)d=1+(n−1)6, và 1+7+13+…+x=n(2u1+(n−1)d)2=n(2+(n−1).6)2=280⇒2n+6n(n−1)=560⇔6n2−4n−560=0⇔n=10 Vậy x=1+9.6=55. Chọn đáp án B.
Quảng cáo
>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.
|