Hiện tại phân từ (V-ing) được sử dụng để hình thành một mệnh đề phân từ khi phân từ đó và động từ trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động được thực hiện bởi cùng một người hoặc vật. Quá khứ phân từ là một hình thức động từ thường kết thúc đuôi -ed có nghĩa bị động. Tương tự với hiện tại phân từ, quá khứ phân từ có thể hình thành các mệnh đề quá khứ phân từ, nhưng với nghĩa bị động.
Xem chi tiếtMột mệnh đề to – động từ nguyên mẫu có thể được sử dụng để: - thể hiện mục đích. - để xác định một danh từ hay cụm danh từ chứa số thứ tự (the first, the second,…), so sánh nhất (the best, the most beautiful, …) và next (tiếp theo), last (cuối cùng), và only (duy nhất).
Xem chi tiếtDanh động từ hoàn thành (having done) luôn ám chỉ một khoảng thời gian trước khi xảy ra hành động trong mệnh đề chính. Nó được sử dụng để nhấn mạnh hành động đã được hoàn tất trong quá khứ. Nó có thể được sử dụng như: - chủ ngữ của câu - sau một số động từ
Xem chi tiết• Chúng ta có thể sử dụng to V để nói lý do ai đó làm việc gì. Chúng ta cũng có thể dùng in order (not) to hoặc so as (not) to ở hình thức trang trọng hơn. • Chúng ta cũng có thể dùng so that + chủ ngữ + động từ.
Xem chi tiếtChúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ để cung cấp thông tin bổ sung về một người hay vật mà chúng ta đang nói đến. Câu vẫn rõ nghĩa mà không cần quan hệ quan hệ không xác định. Bắt đầu và kết thúc một mệnh đề không xác định bằng dấu phẩy. Sử dụng các đại từ quan hệ who, which, where và whose, nhưng không sử dụng that.
Xem chi tiếtKhi bạn nói về thời gian, bạn sử dụng thì hiện tại sau các liên từ if (nếu), when (khi), unless (trừ khi), before (trước khi), after (sau khi), until (cho đến khi), as soon as (ngay khi), và as long as (miễn là). Cấu trúc: S1 + V(s/es) + if/ when/ unless/ before/ after/ until/ as soon as/ as long as + S2 + will V
Xem chi tiết