Trắc nghiệm Trục căn thức ở mẫu Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Trục căn thức ở mẫu

14 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Sau  khi rút gọn biểu thức $\dfrac{1}{{5 + 3\sqrt 2 }} + \dfrac{1}{{5 - 3\sqrt 2 }}$ ta được phân số tối giản $\dfrac{a}{b},\left( {a,b \in \mathbb{Z}} \right)$. Khi đó $2a$ có giá trị là:

  • A

    $20$

  • B

    $10$

  • C

    $7$

  • D

    $14$

Câu 2 :

Trục căn thức ở mẫu  biểu thức  \(\dfrac{{2a}}{{2 - \sqrt a }}\)với $a \ge 0;a \ne 4$ ta được

  • A

    $\dfrac{{ - 2a\sqrt a  + 4a}}{{4 - a}}$

  • B

    $\dfrac{{2a\sqrt a  - 4a}}{{4 - a}}$

  • C

    $\dfrac{{2a\sqrt a  + 4a}}{{4 - a}}$

  • D

    $ - \dfrac{{2a\sqrt a  + 4a}}{{4 - a}}$

Câu 3 :

Trục căn thức ở mẫu  biểu thức  \(\dfrac{6}{{\sqrt x  + \sqrt {2y} }}\)với $x \ge 0;y \ge 0$ ta được

  • A

    $\dfrac{{6\left( {\sqrt x  - \sqrt {2y} } \right)}}{{x - 4y}}$

  • B

    $\dfrac{{6\left( {\sqrt x  + \sqrt {2y} } \right)}}{{x - 2y}}$

  • C

    $\dfrac{{6\left( {\sqrt x  - \sqrt {2y} } \right)}}{{x - 2y}}$

  • D

    $\dfrac{{6\left( {\sqrt x  + \sqrt {2y} } \right)}}{{x + 2y}}$

Câu 4 :

Tính giá trị biểu thức\(\left( {\dfrac{{\sqrt {14}  - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt {15}  - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\dfrac{1}{{\sqrt 7  - \sqrt 5 }}.\)

  • A

    $ - 3$

  • B

    $ - 2$

  • C

    $2$

  • D

    $3$

Câu 5 :

Giá trị biểu thức $\dfrac{3}{2}\sqrt 6  + 2\sqrt {\dfrac{2}{3}}  - 4\sqrt {\dfrac{3}{2}} $ là giá trị nào sau đây?

  • A

    $\dfrac{{\sqrt 6 }}{6}$

  • B

    $\sqrt 6 $

  • C

    $\dfrac{{\sqrt 6 }}{2}$

  • D

    $\dfrac{{\sqrt 6 }}{3}$

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \(\sqrt {\dfrac{3}{{20}}}  + \sqrt {\dfrac{1}{{60}}}  - 2\sqrt {\dfrac{1}{{15}}} \) là

  • A

    $1$

  • B

    $0$

  • C

    $3$

  • D

    $2$

Câu 7 :

Rút gọn biểu thức \(\dfrac{a}{{\sqrt 5  + 1}} + \dfrac{a}{{\sqrt 5  - 2}} - \dfrac{a}{{3 - \sqrt 5 }} - \sqrt 5 a\) ta được

  • A

    $2a$

  • B

    $a$

  • C

    $3a$

  • D

    $12a$

Câu 8 :

Sau khi rút gọn biểu thức \(\dfrac{2}{{7 + 3\sqrt 5 }} + \dfrac{2}{{7 - 3\sqrt 5 }}\) là phân số tối giản \(\dfrac{a}{b},\left( {a,b \in \mathbb{Z}} \right)\). Khi đó \(a + b\) có giá trị là:

  • A

    \(28\)

  • B

    \(7\)

  • C

    \(8\)

  • D

    \(14\)

Câu 9 :

Trục căn thức ở mẫu biểu thức  \(\dfrac{3}{{6 + \sqrt {3a} }}\) với \(a \ge 0;a \ne 12\) ta được:

  • A

    \(\dfrac{{6 + \sqrt {3a} }}{{12 + a}}\)           

  • B

    \(\dfrac{{6 - \sqrt {3a} }}{{12 + a}}\)

  • C

    \(\dfrac{{6 + \sqrt {3a} }}{{12 - a}}\)

  • D

    \(\dfrac{{6 - \sqrt {3a} }}{{12 - a}}\)  

Câu 10 :

Trục căn thức ở mẫu  biểu thức \(\dfrac{4}{{3\sqrt x  + 2\sqrt y }}\) với \(x \ge 0;y \ge 0;x \ne \dfrac{4}{9}y\) ta được:

  • A

    \(\dfrac{{3\sqrt x  - 2\sqrt y }}{{9x - 4y}}\)

  • B

    \(\dfrac{{12\sqrt x  - 8\sqrt y }}{{3x + 2y}}\)

  • C

    \(\dfrac{{12\sqrt x  + 8\sqrt y }}{{9x + 4y}}\)

  • D

    \(\dfrac{{12\sqrt x  - 8\sqrt y }}{{9x - 4y}}\)

Câu 11 :

Tính giá trị biểu thức \(\left( {\dfrac{{10 + 2\sqrt {10} }}{{\sqrt 5  + \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt {30}  - \sqrt 6 }}{{\sqrt 5  - 1}}} \right):\dfrac{1}{{2\sqrt 5  - \sqrt 6 }}\)

  • A

    \(28\)

  • B

    \(14\)

  • C

    \(-14\)

  • D

    \(15\)

Câu 12 :

Rút gọn biểu thức \(\dfrac{{4a}}{{\sqrt 7  - \sqrt 3 }} - \dfrac{{2a}}{{2 - \sqrt 2 }} - \dfrac{a}{{\sqrt 3  + \sqrt 2 }}\) ta được:

  • A

    \(2a\)

  • B

    \(2\sqrt 7 a\)

  • C

    \(a\left( {\sqrt 7  + 2} \right)\)

  • D

    \(a\left( {\sqrt 7  - 2} \right)\)

Câu 13 :

Cho \(\frac{2}{{\sqrt 3  + \sqrt 5 }} = \sqrt a  - \sqrt b \) với a, b là các số nguyên dương. Khi đó giá trị \(a - b\) bằng:

  • A

    2.

  • B

    -2.

  • C

    3.

  • D

    -3.

Câu 14 :

Trục căn thức biểu thức \(\sqrt {\frac{2}{{5{a^3}}}} \) với \(a > 0\) được

  • A

    \(\frac{{\sqrt {10a} }}{{5{a^2}}}\).

  • B

    \(\frac{{\sqrt {10a} }}{{5{a^3}}}\).

  • C

    \(\frac{{\sqrt 2 }}{{5{a^2}}}\).

  • D

    \(\frac{2}{{5{a^2}}}\).