Trắc nghiệm Phương pháp thế Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Phương pháp thế

22 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x - y = 5\\3x + 2y = 18\end{array} \right.$có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tích $x.y$ là

  • A

    $5$

  • B

    $\dfrac{84}{25}$

  • C

    $\dfrac{25}{84}$

  • D

    $\dfrac{84}{5}$

Câu 2 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x - 7y = 8\\10x + 3y = 21\end{array} \right.$có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tổng $x + y$ là

  • A

    $\dfrac{5}{4}$

  • B

    $\dfrac{9}{2}$

  • C

    $\dfrac{3}{2}$

  • D

    $\dfrac{7}{4}$

Câu 3 :

Số nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 1} \right)\left( {y - 1} \right) = xy - 1\\\left( {x - 3} \right)\left( {y - 3} \right) = xy - 3\end{array} \right.$ là

  • A

    $1$

  • B

    $0$

  • C

    $2$

  • D

    Vô số.

Câu 4 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x + by =  - 1\\bx - 2ay = 1\end{array} \right.$. Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là $\left( {1; - 2} \right)$, tính $a - b$.

  • A

    $\dfrac{{13}}{8}$

  • B

    $ - \dfrac{{13}}{8}$

  • C

    $\dfrac{5}{8}$

  • D

    $ - \dfrac{5}{8}$

Câu 5 :

Tìm a, b để đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm  \(M(3; - 5),N\left( {1;2} \right)\)

  • A

    $a = \dfrac{7}{2};b = \dfrac{-11}{2}$

  • B

    $a = \dfrac{-7}{2};b = \dfrac{-11}{2}$

  • C

    $a = \dfrac{7}{2};b = \dfrac{11}{2}$

  • D

    $a = \dfrac{-7}{2};b = \dfrac{11}{2}$

Câu 6 :

Số nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{x - 2}} + \dfrac{1}{{2y - 1}} = 2\\\dfrac{2}{{x - 2}} - \dfrac{3}{{2y - 1}} = 1\end{array} \right.$là

  • A

    $1$

  • B

    $0$

  • C

    $2$

  • D

    Vô số.

Câu 7 :

Biết nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{y} = 1\\\dfrac{3}{x} + \dfrac{4}{y} = 5\end{array} \right.$là $\left( {x;y} \right)$. Tính $9x + 2y$.

  • A

    $10$

  • B

    $14$

  • C

    $11$

  • D

    $13$

Câu 8 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\3x - 4y = 2\end{array} \right.\)có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tích ${x^2}.y$ là

  • A

    $7000$

  • B

    $490$

  • C

    $70$

  • D

    $700$

Câu 9 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}7x - 3y = 5\\4x + y = 2\end{array} \right.\)có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tổng $x + y$ là

  • A

    $\dfrac{5}{9}$

  • B

    $ - \dfrac{5}{{19}}$

  • C

    $\dfrac{5}{{19}}$

  • D

    $ - \dfrac{5}{9}$

Câu 10 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {x + 1} \right)\left( {y - 3} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {y + 3} \right)}\\{\left( {x - 3} \right)\left( {y + 1} \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {y - 3} \right)}\end{array}} \right.\) . Chọn câu đúng.

  • A

    Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\)

  • B

    Hệ phương trình vô nghiệm

  • C

    Hệ phương trình vô số nghiệm

  • D

    Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {0;0} \right)\)

Câu 11 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x + by =  - 4\\bx - ay =  - 5\end{array} \right.$. Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là $\left( {1; - 2} \right)$     ,tính $a + b$.

  • A

    $ - 1$

  • B

    $1$

  • C

    $2$

  • D

    $ - 7$

Câu 12 :

Cho hai đường thẳng : \({d_1}:mx - 2(3n + 2)y = 18\) và \({d_2}:(3m - 1)x + 2ny =  - 37\) . Tìm các giá trị của m và n để \({d_1},{d_2}\) cắt nhau tại điểm $I\left( { - 5;2} \right).$

  • A

    $m = 2;n = 3.$

  • B

    $m =  - 2;n =  - 3.$    

  • C

    $m = 2;n =  - 3.$

  • D

    $m = 3;n =  - 2.$

Câu 13 :

Tìm a, b để đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm  \(A\left( {2;1} \right)\) và \(B\left( { - 2;3} \right)\)

  • A

    $a =  - \dfrac{1}{2};b = 2$

  • B

    $a = \dfrac{1}{2};b = 2$

  • C

    $a = 2;b =  - \dfrac{1}{2}$    

  • D

    $a =  - \dfrac{1}{2};b = 1$

Câu 14 :

Hệ phương trình  \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{{2x}}{{x + 1}} + \dfrac{y}{{y + 1}} = 3}\\{\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{{3y}}{{y + 1}} =  - 1}\end{array}} \right.\) có nghiệm là

  • A

    $\left( { - \dfrac{1}{2}; - 2} \right)$

  • B

    $\left( {2;\dfrac{1}{2}} \right)$        

  • C

    $\left( { - 2; - \dfrac{1}{2}} \right)$

  • D

    $\left( {2; - \dfrac{1}{2}} \right)$

Câu 15 :

Biết nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{1}{{3x}} + \dfrac{1}{{3y}} = \dfrac{1}{4}}\\{\dfrac{5}{{6x}} + \dfrac{1}{y} = \dfrac{2}{3}}\end{array}} \right.\)là $\left( {x;y} \right)$. Tính $x - 3y$

  • A

    $ - 2$

  • B

    $2$

  • C

    $6$

  • D

    $ - 4$

Câu 16 :

Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + y} \right) + \left( {x + 2y} \right) =  - 2\\3\left( {x + y} \right) + \left( {x - 2y} \right) = 1\end{array} \right.\) ta được nghiệm là:

  • A
    \(\left( {\dfrac{1}{2}; - 1} \right)\).
  • B
    \(\left( {\dfrac{1}{2};  1} \right)\).
  • C
    \(\left( {-1;\dfrac{1}{2}} \right)\).
  • D
    \(\left( {1;\dfrac{1}{2}} \right)\).
Câu 17 :

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\x = 1 + y\end{array} \right.\) có nghiệm là:

  • A
    \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {2;\,1} \right)\)         
  • B
    \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {1;\,\,3} \right)\)   
  • C
    \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( { - 2; - 1} \right)\)   
  • D
    \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {6;\,\,5} \right)\)   
Câu 18 :

Giải hệ phương trình : \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{{x^2}}} + \dfrac{2}{{{y^2}}} = 3\\\dfrac{4}{{{x^2}}} + \dfrac{6}{{{y^2}}} = 10\end{array} \right.\), ta được các nghiệm là: 

  • A
    Vô nghiệm
  • B
    \(\left( { - 1;1} \right),\left( {1;1} \right);\left( {1; - 1} \right);\left( { - 1; - 1} \right).\)
  • C
    \(\left( { - 1;1} \right);\left( {1; - 1} \right);\left( { - 1; - 1} \right).\)
  • D
    \(\left( { - 1;1} \right),\left( {1;1} \right).\)
Câu 19 :

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 5\\3x - 2y = 5\end{array} \right.\)

  • A

    có nghiệm là \(\left( {2;3} \right)\).

  • B

    có nghiệm là \(\left( {3;2} \right)\).

  • C

    vô nghiệm.

  • D

    vô số nghiệm.

Câu 20 :

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2}x + \frac{3}{4}y = \frac{5}{2}\\\frac{1}{6}x + \frac{2}{3}y = \frac{{10}}{3}\end{array} \right.\)

  • A

    có nghiệm là \(\left( { - 4;6} \right)\).

  • B

    có nghiệm là \(\left( {4;6} \right)\).

  • C

    có nghiệm là \(\left( { - 4; - 6} \right)\).

  • D

    có nghiệm là \(\left( {4; - 6} \right)\).

Câu 21 :

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\\frac{{2x + 2y}}{3} = 2\end{array} \right.\)

  • A

    không có nghiệm.

  • B

    có một nghiệm duy nhất.

  • C

    có hai nghiệm.

  • D

    vô số nghiệm.

Câu 22 :

Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 3\\y = 1\end{array} \right.\)?

  • A

    \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\).

  • B

    \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;1} \right)\).

  • C

    \(\left( {x;y} \right) = \left( {1; - 1} \right)\).

  • D

    \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\).