Trắc nghiệm Phương pháp cộng đại số Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Phương pháp cộng đại số

19 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 1\\4x + y = 9\end{array} \right.\). Nghiệm của hệ phương trình là $\left( {x;y} \right)$, tính $x - y$

  • A

    $x - y =  - 1$

  • B

    $x - y = 1$

  • C

    $x - y = 0$

  • D

    $x - y = 2$

Câu 2 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{x} + y = 3\\\dfrac{1}{x} - 2y = 4\end{array} \right.$. Biết nghiệm của hệ phương trình là $\left( {x;y} \right)$, tính $\dfrac{x}{y}$

  • A

    $2$

  • B

    $ - 2$

  • C

    $ - \dfrac{1}{2}$

  • D

    $\dfrac{1}{2}$

Câu 3 :

Số nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5(x + 2y) - 3(x - y) = 99\\x - 3y = 7x - 4y - 17\end{array} \right.\)

  • A

    $2$

  • B

    Vô số 

  • C

    $1$

  • D

    $0$

Câu 4 :

Kết luận nào đúng khi nói về nghiệm $\left( {x;y} \right)$ của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + \dfrac{y}{2} = \dfrac{{2x - 3}}{2}\\\dfrac{x}{2} + 3y = \dfrac{{25 - 9y}}{8}\end{array} \right.\)

  • A

    $x > 0;y < 0$

  • B

    $x < 0;y < 0$

  • C

    $x < 0;y > 0$

  • D

    $x > 0;y > 0$

Câu 5 :

Tìm $a,b$ để hệ phương trình  $\left\{ \begin{array}{l}2ax + by =  - 1\\bx - ay = 5\end{array} \right.$

có nghiệm là $\left( {3; - 4} \right)$.

  • A

    $a = \dfrac{1}{2};b = 1$

  • B

    $a =  - \dfrac{1}{2};b = 1$

  • C

    $a = \dfrac{1}{2};b =  - 1$

  • D

    $a =  - \dfrac{1}{2};b =  - 1$

Câu 6 :

Nghiệm $\left( {x;y} \right)$ của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{7}{{\sqrt x  - 7}} - \dfrac{4}{{\sqrt y  + 6}} = \dfrac{5}{3}\\\dfrac{5}{{\sqrt x  - 7}} + \dfrac{3}{{\sqrt y  + 6}} = 2\dfrac{1}{6}\end{array} \right.\) có tính chất là:

  • A

    $x;y$ nguyên dương

  • B

    $x;y$ là số vô tỉ

  • C

    $x;y$ nguyên âm

  • D

    $x$ nguyên dương, $y$ không âm

Câu 7 :

Tìm \(a,b\) biết đường thẳng \(d:y = ax + b\) đi qua hai điểm \(A\left( { - 4; - 2} \right);B\left( {2;1} \right)\).

  • A

    \(a = 0;b = \dfrac{1}{2}\)

  • B

    \(a = \dfrac{1}{2};b = 0\)

  • C

    \(a = 1;b = 1\)

  • D

    \(a =  - \dfrac{1}{2};b = \dfrac{1}{2}\)

Câu 8 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y =  - 2\\3x - 2y =  - 3\end{array} \right.\). Nghiệm của hệ phương trình là $\left( {x;y} \right)$, tính $x + y$

  • A

    $x + y =  - 1$

  • B

    $x + y = 1$

  • C

    $x + y = 0$

  • D

    $x + y = 2$

Câu 9 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x + \dfrac{1}{y} = 2\\2x - \dfrac{3}{y} = 1\end{array} \right.$. Biết nghiệm của hệ phương trình là $\left( {x;y} \right)$, tính $\dfrac{{5x}}{y}$

  • A

    $\dfrac{{35}}{3}$

  • B

    $\dfrac{{21}}{5}$

  • C

    $\dfrac{7}{3}$

  • D

    $\dfrac{{21}}{{25}}$

Câu 10 :

Số nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2(x + y) - 3(x - y) = 4\\x + 4y = 2x - y + 5\end{array} \right.\) là

  • A

    $2$

  • B

    Vô số

  • C

    $1$

  • D

    $0$

Câu 11 :

Kết luận nào đúng khi nói về nghiệm $\left( {x;y} \right)$ của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{x + y}}{5} = \dfrac{{x - y}}{3}\\\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{2} + 1\end{array} \right..\) 

  • A

    $x > 0;y < 0$

  • B

    $x < 0;y < 0$

  • C

    $x < 0;y > 0$

  • D

    $x > 0;y > 0$

Câu 12 :

Tìm $a,b$ để hệ phương trình  $\left\{ \begin{array}{l}4ax + 2by =  - 3\\3bx + ay = 8\end{array} \right.$ có nghiệm là $\left( {2; - 3} \right)$.

  • A

    $a = 1;b = 11$

  • B

    $a =  - 1;b = \dfrac{{11}}{6}$

  • C

    $a = 1;b =  - \dfrac{{11}}{6}$

  • D

    $a = 1;b = \dfrac{{11}}{6}$

Câu 13 :

Nghiệm $\left( {x;y} \right)$của hệ phương trình  \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{x - 2}} + \dfrac{1}{{y + 1}} = 2\\\dfrac{2}{{x - 2}} - \dfrac{3}{{y - 1}} = 1\end{array} \right.\) có tính chất là:

  • A

    $x;y$  là số nguyên    

  • B

    $x;y$ là số vô tỉ

  • C

    $x;y$ là các phân số tối giản có tổng các tử số là \(27\)

  • D

    $x$ nguyên dương, $y$ không âm

Câu 14 :

Tìm \(a,b\) biết đường thẳng \(d:y = ax + b\) đi qua hai điểm \(A\left( {\sqrt 3 ;2} \right);B\left( {0;2} \right)\).

  • A

    \(a = 0;b = 2\)      

  • B

    \(a = \dfrac{1}{2};b = 0\)      

  • C

    \(a = 1;b = 1\)

  • D

    \(a =  - \dfrac{1}{2};b = \dfrac{1}{2}\)

Câu 15 :

Gọi \(\left( {{x_0};y{  _0}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y =  - 7\\x + 2y =  - 4\end{array} \right.\). Tính \(S = {x_0} + {y_0}.\)

  • A
    \(S =  - 5.\)
  • B
    \(S =  - 1.\)
  • C
    \(S = 1.\)
  • D
    \(S = 5.\)
Câu 16 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{align} & (a-2)x+5by=25 \\ & 2ax-(b-2)y=5 \\\end{align} \right.\). Tìm giá trị của a và b để hệ có nghiệm (x;y)=(3;-1).

  • A
    \(a=2,\,b=-5\)              
  • B
    \(a=-1,\,b=-4\)                     
  • C
    \(a=3,\,b=4\)                                
  • D
      \(a=-3,\,b=5\)
Câu 17 :

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 3y = 15\\3x - 2y = 5\end{array} \right.\)

  • A

    có nghiệm là \(\left( {2;3} \right)\).

  • B

    có nghiệm là \(\left( {3;2} \right)\).

  • C

    vô nghiệm.

  • D

    vô số nghiệm.

Câu 18 :

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 6y = 22\\ - 2x + 3y = 5\end{array} \right.\)

  • A

    vô nghiệm.

  • B

    có một nghiệm duy nhất.

  • C

    có hai nghiệm.

  • D

    vô số nghiệm.

Câu 19 :

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 2x - y =  - 1}\\{ - x + 2y =  - 1}\end{array}} \right.\) là:

  • A

    Hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

  • B

    Hệ phương trình vô nghiệm.

  • C

    Hệ phương trình có hai nghiệm.

  • D

    Hệ phương trình có vô số nghiệm.