Trắc nghiệm Khai căn bậc hai với phép chia Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Khai căn bậc hai với phép chia

7 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho $a$ là số không âm, $b$ là số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A

    $\sqrt {\dfrac{a}{b}}  = \dfrac{{\sqrt a }}{b}$

  • B

    $\sqrt {\dfrac{a}{b}}  = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}$

  • C

    $\sqrt {\dfrac{a}{b}}=\dfrac{{ - \sqrt a }}{{\sqrt b }}$

  • D

    $\sqrt {\dfrac{a}{b}}=\dfrac{a}{{\sqrt b }}$

Câu 2 :

Rút gọn biểu thức  $\sqrt {\dfrac{{{a^4}}}{{{b^2}}}} $ với $b \ne 0$ ta được

  • A

    $\dfrac{{{a^2}}}{b}$

  • B

    $\dfrac{a}{b}$

  • C

    $ - \dfrac{{{a^2}}}{b}$

  • D

    $\dfrac{{{a^2}}}{{\left| b \right|}}$

Câu 3 :

Cho \(a\) là số không âm, \(b,c\) là số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A

    \(\sqrt {\dfrac{a}{b}}  = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\)

  • B

    \(\dfrac{{\sqrt {ab} }}{{\sqrt c }} = \sqrt {\dfrac{{ab}}{c}} \)

  • C

    \(\dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt {bc} }} = \dfrac{{\sqrt {ab} }}{{\sqrt c }}\)

  • D

    Cả A, B đều đúng.

Câu 4 :

Rút gọn biểu thức  \(\dfrac{{3m}}{{8n}}\sqrt {\dfrac{{64{n^2}}}{{9{m^2}}}} \,\) với \(m > 0;n < 0\) ta được:

  • A

    \( - 1\)

  • B

    \(1\)

  • C

    \(\dfrac{m}{n}\)

  • D

    \( - \dfrac{m}{n}\)

Câu 5 :

Rút gọn biểu thức \(\frac{{\sqrt {27{a^3}} }}{{\sqrt {48a} }}\left( {a > 0} \right)\), ta được:

  • A

    \(\frac{{9{a^2}}}{{16}}\).

  • B

    \( - \frac{{9{a^2}}}{{16}}\).

  • C

    \(\frac{{3a}}{4}\).

  • D

    \( - \frac{{3a}}{4}\).

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \(\frac{{x + \sqrt {xy} }}{{y + \sqrt {xy} }}\left( {x \ge 0;y > 0} \right)\) tại \(x = 3;y = 27\) là

  • A

    \(3\).

  • B

    \(\frac{1}{3}\).

  • C

    \(\frac{1}{9}\).

  • D

    \(\sqrt {\frac{1}{3}} \).

Câu 7 :

Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt {{x^2} - 5x} }}{{\sqrt {x - 5} }}\) và \(B = x\).

Với \(x > 5\), có bao nhiêu giá trị của x để \(A = B\)?

  • A

    0.

  • B

    1.

  • C

    2.

  • D

    Vô số.