Mục III - Phần A - Trang 28,29 Vở bài tập Vật lí 9Giải trang 28,29 VBT vật lí 9 Mục III - Vận dụng (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 9 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
III - VẬN DỤNG C4. Tiết diện của dây dẫn là: Điện trở suất của đồng là Điện trở của dây dẫn là: Lời giải chi tiết: Tiết diện của dây dẫn là: \(S = \pi {r^2} = \pi {\left( \displaystyle{{d \over 2}} \right)^2}\) (d là đường kính) Điện trở suất của đồng là \(1,7.10^{-8} Ω.m\) Điện trở của dây dẫn là: \(R = \displaystyle\rho {l \over S} = \rho .{l \over {\pi {{\left( \displaystyle{{d \over 2}} \right)}^2}}} \\= \displaystyle{1,7.10^{ - 8}}.{4 \over {3,14.{{\left( \displaystyle{{{{{1.10}^{ - 3}}} \over 2}} \right)}^2}}} \\= 0,087\Omega \) C5. + Điện trở của sợi dây nhôm: + Điện trở của sợi dây nikêlin: + Điện trở của một dây đồng: Lời giải chi tiết: + Điện trở của sợi dây nhôm: \(R = \displaystyle\rho {l \over S} = {2,8.10^{ - 8}}.{2 \over {{{1.10}^{ - 6}}}} = 0,056\Omega \) + Điện trở của sợi dây nikêlin: \(R = \displaystyle\rho {l \over S} = {0,4.10^{ - 6}}.{8 \over {3,14.{{\left( \displaystyle{{{{{0,4.10}^{ - 3}}} \over 2}} \right)}^2}}} \\= 25,5\Omega \) + Điện trở của một dây đồng: \(R = \displaystyle\rho {l \over S} = {1,7.10^{ - 8}}.{{400} \over {{{2.10}^{ - 6}}}} = 3,4\Omega \) C6. Chiều dài dây dẫn là: Lời giải chi tiết: Ta có: \(R = \displaystyle\rho {l \over S} \\\Rightarrow l = \displaystyle{{RS} \over \rho } = {{25.3,14.{{({{0,01.10}^{ - 3}})}^2}} \over {{{5,5.10}^{ - 8}}}} = 0,1427m{\rm{ }}\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|