Bài 8. Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính trang 41, 42, 43 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo

Để phát hiện quy luật di truyền liên kết, Morgan đã sử dụng

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

8.1

Để phát hiện quy luật di truyền liên kết, Morgan đã sử dụng

A. phép lai phân tích.
B. phép lai thuận nghịch.
C. phép lai phân tích và phép lai thuận nghịch.
D. phép lai xa.

Phương pháp giải:

Dựa vào thí nghiệm quy luật di truyền liên kết.

Lời giải chi tiết:

Để phát hiện quy luật di truyền liên kết, Morgan đã sử dụng phép lai phân tích.

Đáp án A.

8.2

Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng về liên kết gene?
A. Mỗi gene quy định một tính trạng nằm trên mỗi cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Các gene không allele nằm trên một nhiễm sắc thể tạo thành nhóm gene liên kết.
C. Các gene allele nằm trên một nhiễm sắc thể tạo thành nhóm gene liên kết.

D. Các gene không allele nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết về liên kết gene.

Lời giải chi tiết:

Các gene không allele nằm trên một nhiễm sắc thể tạo thành nhóm gene liên kết.

Đáp án B.

8.3

Trong trường hợp các gene liên kết hoàn toàn, một gene quy định một tính trạng, các gene quy định tính trạng trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình trong phép lai ABD/abd x ABD/abd sẽ có kết quả giống kết quả của
A. tương tác gene.
C. lai hai cặp tính trạng.
B. trường hợp đa hiệu.

D. lai một cặp tính trạng.

Phương pháp giải:

Dựa vào quy luật liên kết gene.

Lời giải chi tiết:

Trong trường hợp các gene liên kết hoàn toàn, một gene quy định một tính trạng, các gene quy định tính trạng trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình trong phép lai ABD/abd x ABD/abd sẽ có kết quả giống kết quả của lai một cặp tính trạng.

8.4

Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể, xét kiểu gene AB/ab, nếu có hoán vị giữa allele A và a, theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là bao nhiêu? Cho biết không có đột biến xảy ra.
A. 2 loại với tỉ lệ 1:1.
B. 4 loại với tí lệ 1:1:1:1.
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene.

D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết hoán vị gene.

Lời giải chi tiết:

4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.

Đáp án B.

8.5

Bản chất của liên kết gene là
A. sự di truyền của các tính trạng không phụ thuộc vào nhau.
B. sự di truyền đồng thời của các tính trạng do một gene quy định.
C. sự di truyền các tính trạng do các gene trên cùng một nhiễm sắc thể quy định.
D. sự di truyền các tính trạng do các gene không allele nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết của liên kết gene.

Lời giải chi tiết:

Bản chất của liên kết gene là sự di truyền các tính trạng do các gene trên cùng một nhiễm sắc thể quy định.

Đáp án C.

8.6

Hiện tượng liên kết gene có ý nghĩa gì?
A. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóá và chọn giống.
B. Tạo biến dị ổt hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
C. Tạo điều kiện cho các gene quý trên hai nhiễm sắc thể đồng dạng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau.
D. Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gene quý và hạn chế biến dị tổ hợp.

Phương pháp giải:

Dựa vào ý nghĩa của liên kết gene.

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng liên kết gene có ý nghĩa: Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gene quý và hạn chế biến dị tổ hợp.

Đáp án D.

8.7

Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về cặp nhiễm sắc thể giới tính?
A. Chỉ gồm có một cặp nhiễm sắc thể, đôi khi chỉ một chiếc.
B. Khác nhau ở giới đực và cái.
C. Ở một số trường hợp, con đực chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X, còn con cái thì có đủ hai nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Con đực luôn mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con cái luôn mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết NST giới tính.

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm không đúng: Con đực luôn mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con cái luôn mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.

Đáp án D.

8.8

Sự di truyền của các tính trạng được quy định bởi gene trên nhiễm sắc thể Y có đặc điểm là gì?

A. Chỉ biểu hiện ở cơ thể đực.

B. Chỉ biểu hiện ở cơ thể cái.

C. Có hiện tượng di truyền chéo.

D. Chỉ biểu hiện ở cơ thể XY.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của NST Y.

Lời giải chi tiết:

Sự di truyền của các tính trạng được quy định bởi gene trên nhiễm sắc thể Y có đặc điểm: Chỉ biểu hiện ở cơ thể XY. 

Đáp án D.

8.9

Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXa x XAY.
B. XAXA x XaY.
C. XAXa x XaY.
D. XaXa x XAY.

Phương pháp giải:

Dựa vào kết quả để biện luận phép lai.

Lời giải chi tiết:

XAXa x XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng.

Đáp án A.

8.10

Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với hai cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 0,45 cây thân cao, quả tròn; 0,2 cây thân thấp, quả bầu dục; 0,3 cây thân cao, quả bầu dục; 0,05 cây thân thấp, quả tròn.

- Với cây thứ hai, đời con gồm: 0,45 cây thân cao, quả tròn; 0,2 cây thân thấp, quả bầu dục; 0,05 cây thân cao, quả bầu dục; 0,3 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gene có 2 allele (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gene có 2 allele ( B và b), các cặp gene này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gene của cây lưỡng bội (I) là
A. Ab/aB В. AB/ab C. aB/ab D. Ab/ab

Phương pháp giải:

Dựa vào dữ kiện đề bài cho.

Lời giải chi tiết:

Kiểu gene của cây lưỡng bội (I) là AB/ab.

8.11

Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gene (A, a và B, b) tự thụ phấn thu được F1, có 10 loại kiểu gene, trong đó tổng tỉ lệ kiếu gene đồng hợp 2 cặp gene trội là 16%. Theo lí thuyết, loại kiểu gene có 2 allele trội ở F1 chiếm tỉ lệ là

A. 36 %.
B. 44 %.
C. 32 %.
D. 34 %.

Phương pháp giải:

Dựa vào quy luật di truyền liên kết gene.

Lời giải chi tiết:

Theo lí thuyết, loại kiểu gene có 2 allele trội ở F1 chiếm tỉ lệ là 36 %.

Đáp án A.

8.12

Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa vàng. Hai cặp gene này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alele Dquy định lá có nhiều răng cưa trội hoàn toàn so với alele d quy định lá có ít răng cưa, cặp gene Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gene trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 trong đó, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gene xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, lá có nhiều răng cưa ở F2 chiêm tỉ lệ:

A. 54,0 %.

B. 66,0 %.
C. 16,5 %.
D. 49,5 %.

Phương pháp giải:

Vận dụng quy luật liên kết gene và hoán vị gene.

Lời giải chi tiết:

Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, lá có nhiều răng cưa ở F2 chiêm tỉ lệ: 49,5 %.

Đáp án D.

8.13

Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng ở cơ thể có kiểu gene Ab/aB Dd. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. 4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1.
B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene.

C. 1 loại với tỉ lệ 100 %.
D. 8 loại với tỉ lệ tuỳ thuộc vào tần số hoán vị gene.

Phương pháp giải:

Cơ thể cái chỉ tạo 1 tế bào trứng.

Lời giải chi tiết:

Số loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là 1 loại với tỉ lệ 100%.

Đáp án C.

8.14

Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, các gene trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gene giữa các gene A và B là 20%. Xét phép lai:  theo lí thuyết, tỉ lệ đời con có kiểu hình A-bbddE- là:

A. 12,5 %.
B. 15,5 %.
C. 1,25 %.
D. 22,5 %.

Phương pháp giải:

Dựa vào các quy luật di truyền.

Lời giải chi tiết:

Xét phép lai:  theo lí thuyết, tỉ lệ đời con có kiểu hình A-bbddE- là: 22,5%

Đáp án D.

8.15

Cho các cơ thể có các kiểu gene như sau:

Nhận định nào sau đầy là đúng?
A. Các kiểu gene 1, 2, 6, 7, 9 có thể xảy ra hoán vị.

B. Các kiểu gene 1, 2, 6, 9 có thể xảy ra hoán vị.

C. Các kiểu gene 3, 5, 8, 10 có thể xảy ra hoán vị.

D. Tất cả các kiểu gene trên đều xảy ra hoán vị.

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm hoán vị gene và cơ chế.

Lời giải chi tiết:

Tất cả các kiểu gene trên đều xảy ra hoán vị.

Đáp án D.

8.16

Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho một cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 53,24% số cây thân cao, chín sớm. Biết không xảy ra đột biến, diễn biến tế bào phát sinh hạt phấn và noãn là như nhau. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 32,4%.

b) Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%.

c) Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gene chiếm tỉ lệ là 26,96%.

d) Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gene chiếm tỉ lệ là 23,04 %.

Phương pháp giải:

Dựa vào tỉ lệ các cây ở đời con để biện luận theo ý hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Đúng.
b) Đúng.

c) Đúng.

d) Sai.

8.17

Ở một loài động vật, xét 2 cặp gene cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; mỗi gene quy định một tính trạng, mỗi gene đều có 2 allele và các allele trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1cặp gene.
b) Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gene.
c) Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gene lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gene, thu được đời con có số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gene chiếm 25%.
d) Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1.

Phương pháp giải:

Dựa vào các quy luật di truyền biện luận kiểu theo ý hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Đúng.
b) Sai.

c) Đúng.

d) Đúng.

8.18

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:

Phép lai 1: (P) XAXA x XaY.
Phép lai 2: (P) XaXa x XAY.

Phép lai 3: (P) Dd x Dd.
Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) 2 phép lai đều cho F1 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.

b) 2 phép lai đều cho F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội :1 cá thể mang kiểu hình lặn.
c) 1 phép lai cho F1 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
d) 2 phép lai đều cho F1 có tỉ lệ phân li kiểu gene giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Phương pháp giải:

Dựa vào 3 phép lai để biện luận theo ý hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Đúng.
b) Đúng.

c) Đúng.

d) Sai.

8.19

Ở bọ cánh cứng, khi lai bọ cánh cứng cái có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 đều có cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỉ lệ: 1/4 con cái có cánh màu nâu; 1/4 con cái có cánh màu xám; 2/4 con đực có cánh màu xám.
Hãy:
a) Xác định tính trạng trội, lặn.
b) Xác định kiểu gene của cặp bố mẹ đem lai.
c) Dự đoán các con ở thế hệ F1 có kiểu gene như thế nào.

Phương pháp giải:

Dựa vào tỉ lệ con ở F2 để biện luận.

Lời giải chi tiết:

a) Tính trạng xám là trội (A), nâu là lặn (a).
b) Kiểu gene của cặp bố mẹ đem lai là: P: nâu (XaY) x xám (XAXA).
c) Các con ở thế hệ F1 có kiểu gene là: 1/2 XAXa và 1/2 XAY.

8.20

Cho các con cá thuần chủng vảy đỏ lai với vảy trắng thu được F1 đồng tính, cho F1 lai với nhau thu được F2 phân li với tỉ lệ: 75% cá thể cơ vảy đỏ: 25% cá thể có vảy trắng (vảy trắng toàn cá cái).
a) Xác định tính trạng trội, lặn.
b) Xác định kiểu gene của cặp bố mẹ đem lai.
c) Dự đoán các con ở thế hệ F1 có kiểu gene như thế nào.

Phương pháp giải:

Dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con.

Lời giải chi tiết:

a) Tính trạng xám là trội (A), nâu là lặn (a).
b) Kiểu gene của cặp bố mẹ đem lai là: P: vảy trắng (XaY) x vảy đỏ (XAXA).
c) Các con ở thế hệ F1 có kiểu gene là: 1/2 XAXa và 1/2 XAY.

8.21

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P) thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F, giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 ruồi mắt đỏ : 1ruồi mắt trắng; trong đó, tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gene có 2 allele quy định. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Kiểu gene của cặp bố mẹ đem lai như thế nào?
b) Thể hệ F1 có những loại kiểu gene nào?
c) Thế hệ F2 có những loại kiểu gene nào?
d) Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, F2 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Dựa vào kiểu hình của P, F1.

Lời giải chi tiết:

a) Kiểu gene của cặp bố mẹ đem lai là: mắt đỏ (XAXA) x mắt trắng (XaY).

b) Thế hệ F1 có những loại kiểu gene: 100% mắt đỏ (1/2 XAXa : 1/2 XAY).

c) Thế hệ F2 có những loại kiểu gene: 1/4 XAXa :1/4 XAXA :1/4 XAY :1/4 XaY.

d) Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, F1 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25 %.

8.22

Lai cây hoa đỏ, thân cao thuần chủng với cây hoa vàng, thân thấp thu được F1 100% hoa tím, thân cao. Cho các cây F1 lai phân tích được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 20% tím, thấp: 20% vàng, thấp: 20% đó, cao : 20 % trắng, cao : 5% tím, cao: 5% vàng, cao : 5% đỏ, thấp: 5% trắng, thấp. Hãy:
a) Xác định kiểu gene của F1, tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình của F2 đối với tính trạng màu sắc hoa.
b) Xác định kiểu gene của F1, tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình của F2 đối với tính trạng chiều cao cây.
c) Xác định kiểu gene của F1.
d) Xác định tần số hoán vị trong trường hợp có hoán vị gene.

Phương pháp giải:

Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở F1, F2.

Lời giải chi tiết:

a) F1: AaBb x aabb → F2: 1AaBb (tím), 1aaBb (vàng), 1Aabb (đỏ), 1aabb (trắng).

b) F1: Cao (Dd) x Thấp (dd) → F2: 1/2 Cao (Dd), 1/2 Thấp (dd).
c) Kiểu gene của F1 là AabDBd.
d) Có hoán vị gene với tần số hoán vị là 20%.

8.23

Em hãy trình bày các phương pháp xác định 2 gene nào đó liên kết gene hay phân li độc lập.

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp xác định quy luật di truyền chi phối phép lai.

Lời giải chi tiết:

Phương pháp đơn giản nhất để xác định 2 gene nào đó liên kết gene hay phân li độc lập là cho các cá thể dị hợp (được sinh ra từ phép lai hai dòng thuần khác nhau) đem lai phân tích.

8.24

Có thể dùng những phép lai nào để xác định 2 gene nào đó liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn? Từ đó, nêu cách tính khoảng cách 2 gene đó.

Phương pháp giải:

Dựa vào cách xác định tính trạng trội lặn của gene.

Lời giải chi tiết:

Để xác định 2 gene nào đó liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn, có thể dùng phép lai phân tích cá thể mang tính trạng trội dị hợp (được sinh ra từ phép lai hai dòng thuần khác nhau) có thay đổi giới tính của cơ thể mang tính trạng trội đem lai.

8.25

Hãy xác định trình tự các gene trên nhiễm sắc thể dựa vào tần số tái tổ hợp sau đây: A-B-, 8 CM; A-C-, 28 cM; A-D-, 25 CM; B-C-, 20 cM.

Phương pháp giải:

Dựa vào khoảng cách các gene trên NST

Lời giải chi tiết:

Tần số tái tổ hợp các gene là: A-B-, 8CM; A-C-, 28 CM; A-D-, 25 CM; B-C-, 20 cM. Trình tự các gene trên nhiễm sắc thể là ABDC.

8.26

Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm trên đối tượng ruồi giấm. Sau khi thống nhất, nhóm học sinh quyết định nghiên cứu tính trạng chiều dài râu (râu dài, râu ngắn) và chân (chân dài, chân ngắn) của ruồi.
a) Hãy trình bày thiết kế thí nghiệm để xác định tính trạng trội, lặn.
b) Làm thế nào để xác định gene quy định tính trạng chiều dài râu và chân liên kết gene hay phân li độc lập?
c) Giả thiết gene quy định chiều dài râu và chân của ruồi giấm nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, hãy trình bày cách xác định khoảng cách của 2 gene này.
d) Hãy xây dựng một quy trình hoàn chỉnh để xác định quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng nêu trên.

Phương pháp giải:

Dựa vào thí nghiệm của Morgan.

Lời giải chi tiết:

a) Thiết kế thí nghiệm để xác định tính trạng trội, lặn như sau:
Bước 1: Tạo các ruồi thuần chủng có râu dài, cánh dài và ruồi có râu ngắn, cánh ngắn.
Bước 2: Cho các ruồi thuần chủng có râu dài, cánh dài lai với ruồi có râu ngắn, cánh ngắn.
Bước 3: Theo dõi tính trạng xuất hiện ở đời con, đó là tính trạng trội.
b) Để xác định gene quy định tính trạng chiều dài râu và chân liên kết gene hay phân il độc lập thì cho ruồi đực F, lai phân tích.
- Nếu thế hệ F2 xuất hiện 2 loại tổ hợp giống bố mẹ với tỉ lệ ngang nhau thì 2 cặp tính trạng do 2 cặp gene thuộc một nhiễm sắc thể và liên kết gene.
- Nếu thế hệ F2 xuất hiện 2 loại tổ hợp tính trạng giống bố mẹ và kiểu hình tái tổ hợp râu dài, chân ngắn; râu ngắn, chân dài với tỉ lệ bằng nhau thì 2 cặp tính trạng do 2 cặp gene thuộc hai nhiễm sắc thể khác nhau và phân li độc lập.
c) Giả thiết gene quy định chiều dài râu và chân của ruồi giấm nằm trên cùng một nhiềm sắc thể, để xác định khoảng cách của 2 gene này thì thí nghiệm được thiết kế như sau:
Bước 1: Cho số lượng lớn ruồi giấm cái F1 (sinh ra từ cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau là ruồi râu dài, cánh dài lai với ruồi râu ngắn, cánh ngắn) lai phân tích, được thế hệ lai F2.
Bước 2: Tính tần số hoán vị gene bằng cách tính tỉ lệ kiểu hình tái tổ hợp ở thế hệ F2

8.27

Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh teo cơ Duchenne nhưng con trai của họ bị bệnh. Xác suất để người con thứ hai của họ bị bệnh là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Dựa vào quy luật di truyền Mendel.

Lời giải chi tiết:

Bố mẹ không bệnh nhưng sinh con bị bệnh teo cơ Duchenne thì bố mẹ có kiểu gene dị hợp Aa. Nếu bố mẹ cùng có kiếu gene Aa lấy nhau thì xác suất để người con thứ hai của họ bị bệnh (kiểu gene aa) bằng 1/4.

8.28

Một nhóm học sinh mong muốn tìm thêm những tính trạng liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X của ruồi giấm. Nhóm thảo luận và thống nhất cách thức tiến hành tuân theo đúng cách thức của Morgan. Có một số ý kiến đưa
ra như sau:

a) Để tạo ra ruồi bố, mẹ thuần chủng thì cần cho chúng tự phối.
b) Đế xác định tính trạng do gene trội hay lặn quy định thì nên cho hai cá thể ruồi có cùng tính trạng dự định nghiên cứu lai với nhau, nếu thế hệ lai xuất hiện tính trạng khác bố mẹ thì tính trạng đó do gene lặn quy định.
c) Nếu ruồi bố có tính trạng trội, tính trạng này không xuất hiện ở những con cái của thế hệ lai thì có thể kết luận tính trạng nghiên cứu liên kết với giới tính X.
d) Nếu ruồi bố có tính trạng trội, tính trạng này xuất hiện ở 100% con cái của thế hệ lai thì có thể kết luận tính trạng nghiên cứu liên kết với giới tính X.
e) Nếu ruồi mẹ có tính trạng lặn, tính trạng này xuất hiện ở 100% con đực của thế hệ lai thì có thể kết luận tính trạng nghiên cứu liên kết với giới tính X.
Hãy cho biết trong các nhận định trên, nhận định nào là đúng.

Phương pháp giải:

Dựa vào quy luật di truyền liên kết.

Lời giải chi tiết:

Nhận định đúng là: b, d.

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close