Bài 15. Các bằng chứng tiến hóa trang 84, 85, 86 SBT Sinh 12 Chân trời sáng tạoĐể chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung một nguồn gốc, các nhà khoa học đã dựa trên cơ sở các bằng chứng tiến hóa nào? Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
15.1 Để chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung một nguồn gốc, các nhà khoa học đã dựa trên cơ sở các bằng chứng tiến hóa nào? Phương pháp giải: Dựa vào các bằng chứng tiến hóa. Lời giải chi tiết: - Bằng chứng hóa thạch. - Bằng chứng tế bào học. 15.2 Điền từ/cụm từ thích hợp vào các chỗ trống trong câu sau. Phương pháp giải: Dựa vào các bằng chứng tiến hóa. Lời giải chi tiết: (1) cùng nguồn gốc; (2) tương ứng. 15.3 Những ví dụ sau đây là đúng hay sai khi nói về các cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể sinh vật có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi? Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào cột tương ứng. Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết các bằng chứng tiến hóa. Lời giải chi tiết: 15.4 Có bao nhiêu bằng chứng không phải là bằng chứng giải phẫu so sánh? Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết bằng chứng giải phẫu so sánh. Lời giải chi tiết: Có 1 ví dụ về bằng chứng giải phẫu so sánh. Chọn A. 15.5 Đối với các dạng hóa thạch của sinh vật, di tích thu được thường là A. cơ thể sinh vật nguyên vẹn. B. từng phần của cơ thể. C. cơ thể sinh vật giữ nguyên hình dạng, màu sắc. D. cơ thể sinh vật được bảo tồn toàn vẹn. Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết bằng chứng hóa thạch. Lời giải chi tiết: Đối với các dạng hóa thạch của sinh vật, di tích thu được thường là từng phần của cơ thể. Chọn B. 15.6 Điền từ/cụm từ thích hợp vào các chỗ trống trong câu sau. Hóa thạch là bằng chứng ...(1)... về lịch sử phát triển của sinh giới, cho thấy các loài đã từng tồn tại và ...(2)... như thế nào theo thời gian. Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết bằng chứng hóa thạch. Lời giải chi tiết: (1) trực tiếp. (2) tiến hóa. 15.7 Cơ quan thoái hóa là cơ quan A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. B. biến mất hoàn toàn. C. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng. D. thay đổi cấu tạo. Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm cơ quan thoái hóa Lời giải chi tiết: Cơ quan thoái hóa là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Chọn A. 15.8 Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về A. cấu tạo trong của các nội quan. B. các giai đoạn phát triển phôi thai. C. cấu tạo polypeptide hoặc polynucleotide. D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất. Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm bằng chứng sinh học phân tử. Lời giải chi tiết: Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về cấu tạo polypeptide hoặc polynucleotide. Chọn C. 15.9 Người và tinh tinh khác nhau nhưng thành phần amino acid ở chuỗi B-hemoglobin như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc, được gọi là A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng hóá thạch. C. bằng chứng tế bào học. D. bằng chứng sinh học phân tử. Phương pháp giải: Dựa vào các bằng chứng tiến hóa. Lời giải chi tiết: Người và tinh tinh khác nhau nhưng thành phần amino acid ở chuỗi B-hemoglobin như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc, được gọi là bằng chứng sinh học phân tử. Chọn D. 15.10 Cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có các thành phần cơ bản nào? Phương pháp giải: Dựa vào cấu trúc của tế bào nhân sơ và nhân thực. Lời giải chi tiết: Đều có: màng sinh chất, chất tế bào, nhân/vùng nhân. 15.11 Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết bằng chứng giải phẫu so sánh. Lời giải chi tiết: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau. Chọn A. 15.12 Nối mỗi dữ kiện ở cột A với loại bằng chứng tiến hóa ở cột B sao cho phù hợp. Phương pháp giải: Dựa vào dữ kiện ở cột A và B. Lời giải chi tiết: 1-b; 2-a; 3-d; 4-c. 15.13 Vì sao nói cơ quan thoái hóá cũng là cơ quan tương đồng? Phương pháp giải: Dựa vào đặc điểm của cơ quan thoái hóa. Lời giải chi tiết: Vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. 15.14 Ví dụ nào dưới đây là minh chứng về cơ quan tương đồng? B. Mang của loài cá và mang của các loài tôm. D. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng. Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm cơ quan tương đồng. Lời giải chi tiết: Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu hà lan là ví dụ về cơ quan tương đồng. Chọn A. 15.15 Điền từ/cụm ừt thích hợp vào chỗ trống trong câu sau. Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết các bằng chứng tiến hóa. Lời giải chi tiết: (1) mức độ quan hệ nguồn gốc giữa các nhóm loài. 15.16 Bằng chứng tiến hóa không chứng minh các sinh vật có nguồn gốc chung là C. cơ quan tương đồng. Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm các bằng chứng tiến hóa. Lời giải chi tiết: Bằng chứng tiến hóa không chứng minh các sinh vật có nguồn gốc chung là cơ quan tương tự. Chọn D. 15.17 Phát biểu nào sau đây là đúng? Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết các bằng chứng tiến hóa. Lời giải chi tiết: Phát biểu đúng: Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau. Chọn B. 15.18 Ở người, những cơ quan nào sau đây được gọi là cơ quan thoái hóá? A. (2), (3) và (5). B. (2), (4) và (5). C. (3), (4) và (5). D. (4), (5) và (6). Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết các bằng chứng tiến hóa. Lời giải chi tiết: Các cơ quan thoái hóa: (3), (4) và (5). Chọn C. 15.19 Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau. Phương pháp giải: Dựa vào các bằng chứng tiến hóa. Lời giải chi tiết: a) (1) 20. 15.20 Phân tích tỉ lệ phần trăm các amino acid sai khác nhau trong chuỗi polypeptide a của phân tử Hb ở một số loài động vật có xương sống, người ta thu được kết quả như trong bảng dưới đây. a) Từ bảng số liệu có thể rút ra được những nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài? Phương pháp giải: Dựa vào các bằng chứng tiến hóa. Lời giải chi tiết: a) Mối quan hệ từ gần đến xa giữa người với các loài còn lại: Người - chó - kì nhông - cá chép - cá mập. 15.21 Trình tự các nucleotide trong mạch mang mã gốc của một đoạn gene mã hóá cấu trúc của nhóm enzyme dehydrogenase ở người và các loài vượn người như sau: Phương pháp giải: Dựa vào trình tự nu của mỗi loài. Lời giải chi tiết: a) Mối quan hệ gần gũi giữa người với vượn người từ gần tới xa: Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần người nhất (vì chỉ khác một bộ ba), tiếp đến Gorila (khác hai bộ ba), sau cùng là đười ươi (khác bốn bộ ba). 15.22 Bạn A đọc sách thấy thông tin "Cơ quan thoái hóá cũng là cơ quan tương đồng". Bạn A thắc mắc: Các cơ quan tương đồng ở động vật là những cơ quan có khả năng thực hiện những chức năng nhất định, còn các cơ quan thoái hóa thì không còn thực hiện chức năng nữa. Vậy dựa vào cơ sở nào để chứng minh mối quan hệ đó? Em sẽ giải thích cho bạn A như thế nào? Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết các bằng chứng tiến hóa. Lời giải chi tiết: Căn cứ vào cơ sở: chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên. 15.23 Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi. Phương pháp giải: Dựa vào đoạn thông tin trên. Lời giải chi tiết: a) Các cơ quan tương tự có nguồn gốc phát triển riêng.
Quảng cáo
|