Bài 38. Môi trường và các nhân tố sinh thái trang 77, 78, 79 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diềuMôi trường sống của sinh vật là Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
38.1 Môi trường sống của sinh vật là A. nơi ở của sinh vật. B. nơi làm tổ và kiếm ăn của sinh vật. C. nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới các hoạt động sống của sinh vật. D. nơi kiếm ăn của sinh vật. Phương pháp giải: Môi trường sống của sinh vật là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới các hoạt động sống của sinh vật. Lời giải chi tiết: C. nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới các hoạt động sống của sinh vật. 38.2 Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là A. môi trường trong đất, môi trường dưới nước, môi trường không khí và môi trường sinh vật. B. môi trường trong đất, môi trường dưới nước, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật. C. môi trường trong đất, môi trường dưới nước, môi trường không khí và môi trường trên cạn. D. môi trường dưới nước, môi trường không khí, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật. Phương pháp giải: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường trong đất, môi trường dưới nước, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án B. 38.3 Nhân tố sinh thái là A. nhân tố hoá học trong môi trường xung quanh sinh vật. B. nhân tố vật lí trong môi trường xung quanh sinh vật. C. nhân tố sống có trong môi trường xung quanh sinh vật. D. nhân tố môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật. Phương pháp giải: Nhân tố sinh thái là các nhân tố của môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, gồm nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án D. 38.4 Nhóm nhân tố chỉ gồm các nhân tố vô sinh là: A. không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ, gió, lá cây rụng, chất thải động vật. B. đất, nước, không khí và các vi sinh vật sống trong đó. C. độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ, đất, nước và các sinh vật sống trong đó. D. không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ, gió, thực vật, động vật. Phương pháp giải: Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là những nhân tố vật lí, hóa học như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí, gió, lá cây rụng, chất thải động vật, … Lời giải chi tiết: Chọn đáp án A. 38.5 Thực vật sống ở sa mạc thường có thân mọng nước, lá tiêu giảm hoặc biến thành gai, rễ đâm sâu hoặc lan rộng. Nhân tố sinh thái nào không ảnh hưởng tới hình thái, cấu tạo của thực vật trong trường hợp này? A. Nước và độ ẩm. B. Nhiệt độ. C. Gió. D. Ánh sáng. Phương pháp giải: Nhân tố sinh thái ảnh hưởng tới hình thái, cấu tạo của thực vật trong trường hợp này là nước, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án C. 38.6 Gấu bắc cực có lông dày và dài hơn so với gấu sông trong rừng nhiệt đới. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào tới sinh vật? A. Nước và độ ẩm. B. Nhiệt độ. C. Gió. D. Ánh sáng. Phương pháp giải: Gấu bắc cực có lông dày và dài hơn so với gấu sông trong rừng nhiệt đới. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ tới sinh vật Lời giải chi tiết: Chọn đáp án B 38.7 Chậu cây cảnh đặt ở ban công sau một thời gian sẽ có ngọn mọc vươn ra ngoài. Nhân tố sinh thái nào đã ảnh hưởng đến cây trong trường hợp này? A. Nước và độ ẩm. B. Nhiệt độ. C. Gió. D. Ánh sáng. Phương pháp giải: Chậu cây cảnh đặt ở ban công sau một thời gian sẽ có ngọn mọc vươn ra ngoài. Nhân tố sinh thái ánh sáng đã ảnh hưởng đến cây trong trường hợp này. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án D. 38.8 Trường hợp nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhân tố hữu sinh tới hình thái của sinh vật? A. Các cây cải được gieo trồng với mật độ dày thường cao, còi cọc. B. Cây mọc dưới tán thường có phiến lá rộng, mỏng, màu xanh đậm, nằm ngang. C. Cây được bón đủ phân bón sinh trưởng phát triển tốt hơn các cây cùng loài không được bón phân. D. Động vật vùng lạnh thường có kích thước cơ thể lớn hơn động vật cùng loài sống ở vùng nóng. Phương pháp giải: Nhân tố sinh thái hữu sinh là các nhân tố sống tác động đến sinh vật. => Các cây cải được gieo trồng với mật độ dày thường cao, còi cọc do nhân tố hữu sinh (cây cải) tác động. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án A 38.9 Giới hạn sinh thái là A. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. B. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái nhất định. C. giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển thuận lợi nhất. D. giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà thấp hơn hoặc cao hơn giá trị đó sinh vật sẽ chết. Phương pháp giải: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái, ngoài giới hạn này sinh vật sẽ không tồn tại được. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án A 38.10 Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố A. hạn chế. B. rộng. C. vừa phải. D. hẹp Phương pháp giải: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố rộng. Lời giải chi tiết: Chọn đáp án B. 38.11 Con người có phải nhân tố sinh thái không? Giải thích. Phương pháp giải: Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. Tùy theo tinh chất cùa các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành hai nhóm : nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (không sống) và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống). Lời giải chi tiết: Con người là một nhân tố sinh thái quan trọng vì hoạt động của con người có tác động trực tiếp (săn bắt, hái lượm hay nuôi trồng, chăm sóc các loài thực vật, động vật,...) hoặc gián tiếp (làm biến đổi môi trường sống theo hướng tiêu cực hoặc tích cực thông qua các hoạt động như chặt phá rừng, xây dựng các đập thuỷ điện, cải tạo đất, tưới tiêu,...) tới các sinh vật. 38.12 Dựa vào những hiểu biết về nhân tố sinh thái, con người đã chủ động điều khiển các nhân tố sinh thái về ngưỡng có lợi cho sự sinh trưởng, phát triển của vật nuôi, cây trồng và chính bản thân nhằm đem lại những lợi ích về kinh tế và sức khỏe. Tìm hiểu thực tế, lập bảng theo mẫu sau và hoàn thành bảng.
Phương pháp giải: Dựa vào những hiểu biết về nhân tố sinh thái Lời giải chi tiết:
38.13 Cho biết giới hạn về nhiệt độ của một số loài cá thường được nuôi ở nước như sau: cá rô phi: 5,6 - 42 °C; cá chép: 2 - 44 °C; cá ba sa: 18 - 40 °C; cá tra: 5 - 39 °C; Nếu em là một nông dân sống ở vùng miền núi phía bắc đang lựa chọn giống cá về nuôi thì em sẽ chọn giống cá nào ở trên? Vì sao? Phương pháp giải: Giới hạn về nhiệt độ của một số loài cá thường được nuôi ở nước: cá rô phi: 5,6 - 42 °C; cá chép: 2 - 44 °C; cá ba sa: 18 - 40 °C; cá tra: 5 - 39 °C Lời giải chi tiết: Vào mùa đông, vùng núi phía bắc có thể có nhiệt độ xuống khoảng 0 °C, do đó chọn nuôi cá chép là phù hợp nhất.
Quảng cáo
|