Bài 5. Thị trường lao động, việc làm - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạoNhận định nào dưới đây đúng về khái niệm lao động? a. Lao động là hoạt động nhằm tiêu hao sức lực của con người trong xã hội. b. Lao động là hoạt động bản năng của con người. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Hãy đánh dấu ✓vào câu trả lời đúng.
Nhận định nào dưới đây đúng về khái niệm lao động? ☐ a. Lao động là hoạt động nhằm tiêu hao sức lực của con người trong xã hội. ☐ b. Lao động là hoạt động bản năng của con người. ☐ c. Lao động là việc sử dụng những sản phẩm có sẵn trong tự nhiên để thoả mãn nhu cầu của con người. ☐ d. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra hàng hoá và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu đời sống. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 5. Thị trường lao động, việc làm – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☐ a. Lao động là hoạt động nhằm tiêu hao sức lực của con người trong xã hội. ☐ b. Lao động là hoạt động bản năng của con người. ☐ c. Lao động là việc sử dụng những sản phẩm có sẵn trong tự nhiên để thoả mãn nhu cầu của con người. ☑ d. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra hàng hoá và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu đời sống. Giải thích:Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra hàng hoá và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu đời sống. Câu 2 Hoạt động lao động chỉ được gọi là việc làm khi ☐ a. mang lại thu nhập hợp pháp. ☐ b. phục vụ cho nhu cầu của người sản xuất. ☐ c. phục vụ cho nhu cầu của người tiêu dùng. ☐ d. phục vụ cho nhu cầu của xã hội. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 5. Thị trường lao động, việc làm – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☑ a. mang lại thu nhập hợp pháp. ☐ b. phục vụ cho nhu cầu của người sản xuất. ☐ c. phục vụ cho nhu cầu của người tiêu dùng. ☐ d. phục vụ cho nhu cầu của xã hội. Giải thích:Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm. Câu 3 Trên thị trường lao động, giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ diễn ra sự thoả thuận về ☐ a. tình hình việc làm của địa phương. ☐ b. tiền lương, điều kiện làm việc. ☐ c. sức khoẻ của người lao động. ☐ d. sở thích, thói quen của người sử dụng lao động và người lao động. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 5. Thị trường lao động, việc làm – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☐ a. tình hình việc làm của địa phương. ☑ b. tiền lương, điều kiện làm việc. ☐ c. sức khoẻ của người lao động. ☐ d. sở thích, thói quen của người sử dụng lao động và người lao động. Giải thích:Trên thị trường lao động, giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ diễn ra sự thoả thuận về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Câu 4 Giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ thỏa thuận trên thị trường việc làm về ☐ a. chính sách xã hội. ☐ b. điều kiện phát triển kinh tế. ☐ c. việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc. ☐ d. môi trường sống, làm việc của người lao động và người sử dụng lao động. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 5. Thị trường lao động, việc làm – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☐ a. chính sách xã hội. ☐ b. điều kiện phát triển kinh tế. ☑ c. việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc. ☐ d. môi trường sống, làm việc của người lao động và người sử dụng lao động. Giải thích:Trên thị trường lao động, giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ diễn ra sự thoả thuận về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Câu 5 Trên thị trường lao động, sau khi thỏa thuận thống nhất, người lao động và người sử dụng lao động sẽ đi đến ☐ a. xác lập quan hệ lao động; thuê mướn, sử dụng lao động; trả lương. ☐ b. xác lập điều kiện sản xuất. ☐ c. xây dựng môi trường sản xuất kinh doanh. ☐ d. thực hiện mục tiêu kinh tế, xã hội. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 5. Thị trường lao động, việc làm – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☑ a. xác lập quan hệ lao động; thuê mướn, sử dụng lao động; trả lương. ☐ b. xác lập điều kiện sản xuất. ☐ c. xây dựng môi trường sản xuất kinh doanh. ☐ d. thực hiện mục tiêu kinh tế, xã hội. Giải thích:Trên thị trường lao động, sau khi thỏa thuận thống nhất, người lao động và người sử dụng lao động sẽ đi đến xác lập quan hệ lao động; thuê mướn, sử dụng lao động; trả lương. Câu 6 Trên thị trường việc làm, trước khi xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ thoả thuận về ☐ a. chính sách kinh tế. ☐ b. máy móc, thiết bị. ☐ c. việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc. ☐ d. giá trị tài sản. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 5. Thị trường lao động, việc làm – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☐ a. chính sách kinh tế. ☐ b. máy móc, thiết bị. ☑ c. việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc. ☐ d. giá trị tài sản. Giải thích:Trên thị trường việc làm, trước khi xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ thoả thuận về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc. Câu 7 Thị trường lao động tăng tác động như thế nào đến thị trường việc làm? ☐ a. Các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất, giảm sử dụng lao động, giảm cơ hội việc làm. ☐ b. Chính phủ thay đổi chính sách, thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng sử dụng lao động, tăng cơ hội việc làm. ☐ c. Chính phủ thay đổi chính sách, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giảm cơ hội việc làm của lao động giản đơn. ☐ d. Chính phủ thay đổi chính sách, tạo động lực cho sản xuất, mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm việc làm trong nước. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 5. Thị trường lao động, việc làm – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☐ a. Các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất, giảm sử dụng lao động, giảm cơ hội việc làm. ☑ b. Chính phủ thay đổi chính sách, thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng sử dụng lao động, tăng cơ hội việc làm. ☐ c. Chính phủ thay đổi chính sách, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giảm cơ hội việc làm của lao động giản đơn. ☐ d. Chính phủ thay đổi chính sách, tạo động lực cho sản xuất, mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm việc làm trong nước. Giải thích:Thị trường lao động tăng thúc đẩy thị trường việc làm tăng, biểu hiện có thể kể đến ở việc Chính phủ thay đổi chính sách, thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng sử dụng lao động, tăng cơ hội việc làm. Câu 8 Nhận định nào dưới đây đúng về xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường? ☐ a. Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường không theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế. ☐ b.Tăng, giảm tuyển dụng lao động không theo sự phát triển của các ngành nghề trong nền kinh tế. ☐ c. Tăng tuyển dụng lao động trong ngành xuất khẩu, giảm dần tuyển dụng lao động trong ngành nhập khẩu. ☐ d. Tăng tuyển dụng lao động trong ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm dẫn tuyển dụng lao động trong ngành nông nghiệp. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 5. Thị trường lao động, việc làm – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☑ a. Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường không theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế. ☐ b.Tăng, giảm tuyển dụng lao động không theo sự phát triển của các ngành nghề trong nền kinh tế. ☐ c. Tăng tuyển dụng lao động trong ngành xuất khẩu, giảm dần tuyển dụng lao động trong ngành nhập khẩu. ☐ d. Tăng tuyển dụng lao động trong ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm dẫn tuyển dụng lao động trong ngành nông nghiệp. Giải thích:Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường: - Theo hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ hiện đại. - Chú trọng lao động chất lượng cao. Câu 9 Đâu là biểu hiện của xu hướng tuyển dụng lao động chú trọng lao động chất lượng cao? ☐ a. Yêu cầu ngày càng cao về kiến thức. ☐ b. Tuyển dụng chú trọng ngoại hình, khả năng giao tiếp. ☐ c. Yêu cầu ngày càng cao về chuyên môn nghiệp vụ, kĩ năng, thái độ của người lao động. ☐ d. Yêu cầu ngày càng cao về kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 5. Thị trường lao động, việc làm – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☐ a. Yêu cầu ngày càng cao về kiến thức ☐ b. Tuyển dụng chú trọng ngoại hình, khả năng giao tiếp. ☑ c. Yêu cầu ngày càng cao về chuyên môn nghiệp vụ, kĩ năng, thái độ của người lao động. ☐ d. Yêu cầu ngày càng cao về kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn. Giải thích:Biểu hiện của xu hướng tuyển dụng lao động chú trọng lao động chất lượng cao là yêu cầu ngày càng cao về chuyên môn nghiệp vụ, kĩ năng, thái độ của người lao động. Câu 10 Nhận định nào dưới đây không đúng về xu hướng tuyển dụng lao động? ☐ a. Tuyển dụng lao động trên thị trường gắn liền với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. ☐ b. Hội nhập quốc tế và cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 làm thay đổi xu hướng tuyển dụng lao động. ☐ c. Sử dụng công nghệ số, máy móc tự động trong sản xuất không làm thay đổi xu hướng tuyển dụng lao động. ☐ d. Thị trường lao động có xu hướng tuyển dụng lao động linh hoạt về thời gian, địa điểm làm việc. Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu lại nội dung Bài 5. Thị trường lao động, việc làm – SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Lời giải chi tiết: ☐ a. Tuyển dụng lao động trên thị trường gắn liền với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. ☐ b. Hội nhập quốc tế và cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 làm thay đổi xu hướng tuyển dụng lao động. ☑ c. Sử dụng công nghệ số, máy móc tự động trong sản xuất không làm thay đổi xu hướng tuyển dụng lao động. ☐ d. Thị trường lao động có xu hướng tuyển dụng lao động linh hoạt về thời gian, địa điểm làm việc. Giải thích:Nhận định không đúng về xu hướng tuyển dụng lao động là sử dụng công nghệ số, máy móc tự động trong sản xuất không làm thay đổi xu hướng tuyển dụng lao động. Việc sử dụng công nghệ số, máy móc tự động trong sản xuất sẽ làm thay đổi xu hướng tuyển dụng lao động, đòi hỏi người lao động phải có chuyên môn nghiệp vụ, kĩ năng ngày càng cao. LT 1 Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao? a. Mọi hoạt động sử dụng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của xã hội đều được gọi là lao động. b. Người lao động muốn có thu nhập cần phải có việc làm hoặc tự tạo ra việc làm. c. Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ngày càng chú trọng vào lao động chất lượng cao. d. Sự tăng trưởng của ngành công nghiệp không làm thay đổi xu hướng tuyển dụng việc làm. Phương pháp giải: Đọc các nhận định và bày tỏ quan điểm đồng tình hoặc không đồng tình với các nhận định đó. Giải thích. Lời giải chi tiết: a. Không đồng tình. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra hàng hoá và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu đời sống. b. Đồng tình. Để có thu nhập, người lao động cần tham gia vào một hoạt động nào đó, có thể là việc làm hoặc tự kinh doanh để tạo việc làm cho bản thân. c. Đồng tình. Thị trường lao động thường ưa chuộng và đánh giá cao lao động có kỹ năng, hiểu biết, và khả năng làm việc hiệu quả. d. Không đồng tình. Sự tăng trưởng của một ngành công nghiệp thường sẽ ảnh hưởng đến xu hướng tuyển dụng trong ngành đó. Khi một ngành phát triển, nhu cầu về lao động có thể tăng lên và các vị trí công việc mới có thể xuất hiện, điều này có thể thay đổi xu hướng tuyển dụng. LT 2 Em hãy đọc các thông tin sau và xác định xu hướng tuyển dụng của thị trường. Thông tin 1. Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội giai đoạn 2021 – 2030 đã xác định mục tiêu chuyển dịch cơ cấu lao động là "tỉ trọng lao động khu vực nông - lâm – ngư nghiệp giảm xuống dưới 20% trong tổng số lao động có việc làm của nền kinh tế. Trong bối cảnh mới, đòi hồi phải có những chính sách phù hợp và đột phá, thúc đẩy tạo việc làm, tăng năng suất, chất lượng góp phần tăng trưởng kinh tế, thu hẹp khoảng cách với các nước trong khu vực, hướng đến phát triển bền vững.... Đặc biệt, đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, yếu tố chuyển dịch cơ cấu lao động đóng vai trò quan trọng vào tăng năng suất lao động của nền kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá tất yếu làm thay đổi tỉ trọng lao động trong các ngành kinh tế. (Theo Tạp chí điện tử Lao động và Xã hội, ngày 14 - 10 - 2022) Thông tin 2. Thế giới việc làm và thị trường lao động quốc tế đã và đang thay đổi nhanh chóng. Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 cũng đặt ra những vấn đề mới nhiều việc làm, kĩ năng cũ sẽ mất đi hoặc giảm mạnh; xuất hiện nhiều việc làm mới, kĩ năng mới; trí tuệ nhân tạo, robot, máy móc sẽ đóng vai trò ngày một lớn trong sản xuất và thay thế nhiều vị trí việc làm, đây là một thách thức Nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước lo ngại trước việc thiếu cục bộ lực lượng lao động có kĩ năng nghề để phục hồi và mở rộng sản xuất, kinh doanh, nhất là trong các ngành công nghiệp. Các doanh nghiệp FDI luôn luôn cần nguồn nhân lực chất lượng cao để ứng dụng công nghệ mới. (Theo Tạp chí điện tử VnEconomy, ngày 20 – 8 – 2022) Phương pháp giải: Đọc các thông tin và xác định xu hướng tuyển dụng của thị trường. Lời giải chi tiết: Thông tin 1: Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội giai đoạn 2021 – 2030 của Việt Nam đặt mục tiêu giảm tỷ trọng lao động trong khu vực nông - lâm – ngư nghiệp xuống dưới 20%. Điều này cho thấy xu hướng tuyển dụng của thị trường có xu hướng chuyển dịch từ lao động nông - lâm – ngư nghiệp sang các ngành công nghiệp và dịch vụ. Thông tin 2: Thế giới đang chứng kiến sự thay đổi nhanh chóng trong công nghiệp và công nghệ, với sự xuất hiện của trí tuệ nhân tạo, robot và máy móc thông minh. Điều này đặt ra yêu cầu về các kỹ năng mới và có khả năng thích nghi với công việc mới. Do đó, việc tuyển dụng có thể tập trung vào nguồn lao động có kỹ năng cao và khả năng học hỏi linh hoạt. LT 3 Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi. Trường hợp 1. Nước A thực hiện các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển thị trường lao động, nâng cao đời sống người dân. Thị trường lao động đã có những bước phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu, ngày càng hội nhập, từng bước tiệm cận với thị trường lao động khu vực và thế giới. Thị trưởng lao động trở thành động lực thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lao động, phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Các doanh nghiệp mở rộng đầu tư sản xuất, thúc đẩy lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm tăng nhanh. – Việc chính phủ nước A thực hiện các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển thị trường lao động đã tác động đến thị trường việc làm của nước này như thế nào? Trường hợp 2. Trước khủng hoảng kinh tế, nước B thực hiện chính sách kích cầu, đầy mạnh chi tiêu công. Nhờ giải pháp ứng phó linh hoạt cùng với nỗ lực không ngừng nhằm phục hồi và phát triển kinh tế của toàn hệ thống chính trị, từ trung ương đến địa phương, hầu hết các hoạt động sản xuất kinh doanh được phục hồi. Doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng việc làm và nhu cầu sử dụng lao động. Số lao động có việc làm tăng, thu nhập bình quân thắng của người lao động tăng so với quý trước và so với cùng kì năm trước. Có việc làm, thu nhập được nâng lên, đời sống nhân dân được cải thiện, chất lượng lao động và năng suất lao động của nước B tăng lên. – Việc Chính phủ nước B thực hiện các chính sách kích cầu, doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng việc làm đã tác động đến thị trường lao động của nước này như thế nào? Phương pháp giải: Đọc các trường hợp và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Trường hợp 1: Việc chính phủ nước A thực hiện các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển thị trường lao động đã tác động đến thị trường việc làm phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu, từ đó: - Tạo ra nhiều cơ hội việc làm hơn. Việc mở rộng đầu tư sản xuất của các doanh nghiệp đã góp phần tạo ra nhiều vị trí công việc mới. - Tăng cầu việc làm thường đi kèm với tăng thu nhập bình quân của người lao động. Điều này có thể cải thiện chất lượng đời sống của người dân, giúp họ có điều kiện tốt hơn để đáp ứng các nhu cầu cơ bản và nâng cao chất lượng cuộc sống. - Hội nhập thị trường lao động quốc tế. Trường hợp 2: Việc Chính phủ nước B thực hiện các chính sách kích cầu, doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng việc làm đã tác động đến thị trường lao động: - Tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới. - Tăng thu nhập của người lao động, điều này có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của họ và đóng góp vào sự phát triển kinh tế của nước B. - Nâng cao chất lượng lao động và năng suất. LT 4 Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi. T thường xuyên đọc sách, báo để tìm hiểu, tham gia các chương trình hướng nghiệp, tư vấn xu hướng tuyển dụng lao động trên thị trường. Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 diễn ra, dựa trên nền tảng của sự kết hợp công nghệ cảm biến mới, phân tích dữ liệu lớn, điện toán đám mây và kết nối Internet sẽ thúc đẩy sự phát triển của máy móc tự động hoá và hệ thống sản xuất thông minh. Trí tuệ nhân tạo và điều khiển học cho phép con người kiểm soát từ xa, không giới hạn về không gian, thời gian, tương tác nhanh hơn và chính xác hơn. Những công việc giản đơn dễ dàng bị máy móc thay thế. Nhận biết rõ điều này, T đã chủ động tham gia học các lớp kĩ năng, sinh hoạt thường xuyên ở các câu lạc bộ nghề nghiệp để sẵn sàng tham gia thị trường lao động, lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp. Trước tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, T đã làm gì để sẵn sàng tham gia thị trường lao động, lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp? Phương pháp giải: Đọc trường hợp và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Trước tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, những việc T đã làm để sẵn sàng tham gia thị trường lao động, lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp là: - Thường xuyên đọc sách báo để tìm hiểu, cập nhập thông tin. - Chủ động tham gia các lớp học kĩ năng. - Sinh hoạt thường xuyên ở câu lạc bộ nghề nghiệp để sẵn sàng tham gia thị trường lao động, lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp. VD Em hãy đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu. Để tồn tại trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư nhằm tăng hàm lượng chất xám trong sản phẩm. Vì thế, họ ngày càng chú trọng tuyển dụng lao động chất lượng cao. Em hãy tìm hiểu và chia sẻ thông tin về xu hướng tuyển dụng chú trọng lao động chất lượng cao của một doanh nghiệp mà em biết. Từ đó, chỉ ra những điều công dân cần chuẩn bị để tham gia thị trường lao động. Phương pháp giải: Đọc thông tin và thực hiện yêu cầu. Lời giải chi tiết: APPLE - Tuyển chọn người giỏi và đào tạo họ trở nên xuất chúng Apple là tập đoàn duy nhất đạt được hai danh hiệu cao quý. Đó là công ty lớn nhất hành tinh và thương hiệu đáng giá nhất thế giới. Để đạt được thành công này, văn hóa doanh nghiệp là mấu chốt. Apple đề cao văn hóa làm việc nhiều áp lực nhưng luôn duy trì sự thoải mái. Nhân viên Apple thường xuyên phải làm việc 60-70 tiếng/ tuần nhưng vẫn rất vui vẻ.
Apple - tập đoàn xây dựng văn hóa doanh nghiệp xứng tầm thế giới Apple mang đến cho ứng viên những thách thức khó hơn so với năng lực của họ. Và yêu cầu ứng viên phải hoàn thành nó một cách tốt nhất. Bằng cách này, họ sẽ hiểu được năng lực nhân viên có thể đạt được tối đa là bao nhiêu, chứ không phải ở mức tối thiểu. Cũng thông qua những bài kiểm tra đó, Apple có trên tay bản danh sách những nhân viên giỏi. Thực tế cho thấy, những người có thể gia nhập ngôi nhà quả táo khuyết phải là những tinh anh xuất chúng. Đặc biệt, với nhân sự cấp cao, Apple định hướng họ trở thành người có tầm nhìn rộng và phải có lộ trình xây dựng nên sự vững mạnh của công ty. Những điều công dân cần chuẩn bị để tham gia thị trường lao động: - Thứ nhất, cần có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh, đó là ngôn ngữ chính dùng để giao dịch ở các công ty nước ngoài, công ty đa quốc gia. - Thứ hai, có khả năng tư duy độc lập. Những vị trí công việc tốt đòi hỏi người lao động phải có khả năng tư duy độc lập để chủ động, sáng tạo trong công việc. Vì thế, người lao động cần có khả năng tự nghiên cứu, khả năng nhận xét, nhận định một cách độc lập; khả năng bày tỏ quan điểm, thuyết trình, thuyết phục người khác… - Thứ ba, rèn luyện để có những phẩm chất, thói quen tốt của một lối sống văn minh như: tuân thủ kỷ luật, có trách nhiệm với tập thể, biết chăm sóc bản thân, biết chăm lo cho công việc chung, biết nhường nhịn, biết tôn trọng người khác, tôn trọng bản thân mình. - Thứ tư, sức khỏe tốt. Cường độ lao động thường là rất cao, đòi hỏi sự tập trung liên tục. Vì thế, để đáp ứng được yêu cầu của công việc, người lao động cần có sức khỏe về thể chất và tinh thần.
Quảng cáo
|