Phần câu hỏi bài 8 trang 33 Vở bài tập toán 6 tập 2

Giải phần câu hỏi bài 8 trang 33 VBT toán 6 tập 2. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 22

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng :

Phương pháp giải:

Đổi chỗ các phân số cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 4}}{5} + \dfrac{5}{6} + \dfrac{4}{5} + \dfrac{3}{{ - 4}} + \dfrac{2}{3}\\ = \left( {\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{2}{3}} \right) + \left( {\dfrac{3}{4} + \dfrac{3}{{ - 4}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 4}}{5} + \dfrac{4}{5}} \right) + \dfrac{5}{6}\\ = \dfrac{5}{6}\end{array}\)

(A) nối với ý 5)

\(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 1}}{7} + \dfrac{1}{8} + \dfrac{7}{{18}} + \dfrac{7}{8} + \dfrac{{ - 6}}{7}\\ = \left( {\dfrac{{ - 1}}{7} + \dfrac{{ - 6}}{7}} \right) + \left( {\dfrac{1}{8} + \dfrac{7}{8}} \right) + \dfrac{7}{{18}}\\ =  - 1 + 1 + \dfrac{7}{{18}}\\ = \dfrac{7}{{18}}\end{array}\)

(B) nối với ý 4)

\(\begin{array}{l}\dfrac{7}{{11}} + \dfrac{9}{{11}} + \dfrac{{13}}{{11}} + \dfrac{{15}}{{11}} + \dfrac{{ - 36}}{{18}}\\ = \dfrac{{44}}{{11}} + \left( { - 2} \right)\\ = 4 + \left( { - 2} \right) = 2\end{array}\)

(C) nối với ý 3)

\(\begin{array}{l}\dfrac{5}{{19}} + \dfrac{{ - 7}}{{14}} + \dfrac{4}{{19}} + \dfrac{{10}}{{19}}\\ = \left( {\dfrac{5}{{19}} + \dfrac{4}{{19}} + \dfrac{{10}}{{19}}} \right) + \dfrac{{ - 7}}{{14}}\\ = 1 + \left( { - \dfrac{1}{2}} \right)\\ = \dfrac{1}{2}\end{array}\)

(D) nối với 1).

Câu 23

Viết \(\dfrac{2}{3}\) thành tổng của ba phân số tối giản, có mẫu chung là \(15\), tử là số tự nhiên khác \(0\), được kết quả là :

(A) \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{{15}}\)

(B) \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{5} + \dfrac{2}{{15}};\)

(C) \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{{15}};\)

(D) \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{{15}}.\) 

Phương pháp giải:

Tính tổng bốn đáp án đã cho rồi chọn đáp án đúng nhất.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
(A)\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{{15}} = \dfrac{{5 + 6 + 1}}{{15}}\\ = \dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{4}{5}\\
(B)\dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{5} + \dfrac{2}{{15}} = \dfrac{{5 + 3 + 2}}{{15}}\\ = \dfrac{{10}}{{15}} = \dfrac{2}{3}\\
(C)\dfrac{1}{3} + \dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{{15}} = \dfrac{{5 + 9 + 1}}{{15}}\\ = \dfrac{{15}}{{15}} = 1\\
(D)\dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{5 + 3 + 4}}{{15}}\\ = \dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{4}{5}
\end{array}\)

Chọn B.

Câu 24

Điền số nguyên thích hợp vào chỗ trống :

(A) \(\dfrac{{ - 37}}{8} + \dfrac{{13}}{8} < ...... < \dfrac{1}{4} + \dfrac{{ - 5}}{4}\)

(B) \(\dfrac{{ - 1}}{3} + \dfrac{4}{3} + \dfrac{1}{3} < ...... < \dfrac{3}{4} + \dfrac{3}{2}\)

(C) \(\dfrac{4}{{13}} + \dfrac{3}{7} + \dfrac{9}{{13}} + \dfrac{{ - 8}}{{14}} < ...... < \dfrac{{11}}{{33}}\\ + \dfrac{{27}}{9} + \dfrac{{ - 12}}{{53}} + \dfrac{7}{{ - 9}}\)

Phương pháp giải:

- Tính giá trị của hai vế.

- Tìm số nguyên thỏa mãn đề bài rồi điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
(A)\dfrac{{ - 37}}{8} + \dfrac{{13}}{8} = \dfrac{{ - 24}}{8} = - 3;\\
\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{4} + \dfrac{{ - 5}}{4} = \dfrac{{ - 4}}{4} = - 1
\end{array}\)

Vì \(-3<-2<-1\) nên cần điền vào chỗ trống số \(-2\).

\(\begin{array}{l}
(B)\dfrac{{ - 1}}{3} + \dfrac{4}{3} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{4}{3}\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{3}{2} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{6}{4} = \dfrac{9}{4}
\end{array}\)

Vì \(\dfrac{4}{3} < 2 < \dfrac{9}{4}\) nên số cần điền vào chỗ trống là \(2\).

\(\begin{array}{l}
(C)\dfrac{4}{{13}} + \dfrac{3}{7} + \dfrac{9}{{13}} + \dfrac{{ - 8}}{{14}}\\ = \left( {\dfrac{4}{{13}} + \dfrac{9}{{13}}} \right) + \left( {\dfrac{3}{7} + \dfrac{{ - 8}}{{14}}} \right)\\
 = 1 + \left( {\dfrac{6}{{14}} + \dfrac{{ - 8}}{{14}}} \right) = 1 + \dfrac{{ - 1}}{7} = \dfrac{6}{7};\\
\dfrac{{11}}{{33}} + \dfrac{{27}}{9} + \dfrac{{ - 12}}{{53}} + \dfrac{7}{{ - 9}}\\ = \dfrac{1}{3} + \dfrac{{20}}{9} + \dfrac{{ - 12}}{{53}}\\
= \dfrac{{23}}{9} + \dfrac{{ - 12}}{{53}} \\
= \dfrac{{1219}}{477} + \dfrac{{ - 108}}{{477}} \\= \dfrac{{1111}}{{477}}
\end{array}\)

Ta có :\(\dfrac{6}{7} < 1 < \dfrac{{1111}}{{477}}\) và \(\dfrac{6}{7} < 2 < \dfrac{{1111}}{{477}}\) nên có hai số thỏa mãn để điền vào chỗ trống là \(1\) hoặc \(2\).

Loigiaihay.co

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close