📚 TRỌN BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MIỄN PHÍ 📚

Đầy đủ tất cả các môn

Có đáp án và lời giải chi tiết
Xem chi tiết

Đề thi học kì 1 môn toán lớp 7 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Thanh Trì

Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 7 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Thanh Trì với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

Quảng cáo

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Chọn chữ cái trước đáp án đúng

Câu 1 : Kết quả của phép tính (13)9:(19)3

A. (13)3                              B. (13)3   C. 13                              D. 13

Câu 2 : Nếu x+3=4 thì x bằng:

A. 16                                   B. ±13                    C. 13                    D. ±169

Câu 3 : Từ tỉ lệ thức ab=cd(a,b,c,d0) ta có thể suy ra

A. ac=db

B. ad=bc

C. ba=dc

D. ab=dc

Câu 4 : Điểm thuộc đồ thị hàm số y=5x là:

A. (1;3)    B. (1;5)                                     C. (15;1)                                   D. (0;5)

Câu 5 : Cho đường thẳng ccắt hai đường thẳng ab và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

A. a//b                                B. a cắt b                            C. ab                                 D. a trùng với b

Câu 6 : Cho ΔABCA=40;C=80. Góc ngoài của tam giác tại đỉnh B có số đo là:

A. 140                                  B. 100                           C. 60                               D. 120

Câu 7 : Cho ΔABCΔMNP, biết ˆB=ˆN;ˆA=ˆP. Cần thêm điều kiện gì để ΔABC=ΔMNP?

A. C=M      B. AB=MP                 C. AC=MN                D. BA=NP

Câu 8 : Đường trung trực của đoạn thẳng MN là đường thẳng

A. Vuông góc với MN                                                 B. Song song với MN

C. Vuông góc với MN tại trung điểm của MN                   D. Cắt MN tại trung điểm của MN

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1: (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:

a)413.15341413.2341                    b)25.(0,4112):[(2)3.118]

Bài 2: (1,0 điểm)  

a) Tìm x biết: 34+14:x=2.

b) Tìm x,y biết: 3x=2yx2y=8

Bài 3: (2,0 điểm)  Học sinh ba lớp 7 cần phải chăm sóc 24 cây xanh. Lớp 7A có 32 học sinh, lớp 7B có 28 học sinh, lớp 7C có 36 học sinh. Hỏi mỗi lớp phải chăm sóc bao nhiêu cây xanh biết số cây xanh tỉ lệ thuận với số học sinh.

Bài 4: (3,5 điểm)  Cho tam giác ABC có ba góc đều nhọn, AB<AC. Lấy E là trung điểm của BC. Trên tia AE lấy điểm D sao cho E là trung điểm của AD.

a) Chứng minh rằng: ΔABE=ΔDCE.

b) Chứng minh: AC//BD.

c) Vẽ AH vuông góc với EC (H thuộc BC). Trên tia AH lấy điểm K sao cho H là trung điểm của AK. Chứng  minh rằng BD=AC=CK.

d) Chứng minh DK vuông góc với AH.

Bài 5: (0,5 điểm)  Cho a+b+c=a2+b2+c2=1xa=yb=zc (với a0;b0;c0).

Chứng minh rằng : (x+y+z)2=x2+y2+z2.

 

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

1A

2C

3C

4B

5A

6D

7D

8C

Câu 1(TH):

Phương pháp

Sử dụng công thức am:an=amn

Cách giải:

(13)9:(19)3=(13)9:(13)6

=(13)96=(13)3

Chọn A.

Câu 2(VD):

Phương pháp

Sử dụng công thức A=B(B>0) thì A=B2

Cách giải:

x+3=4

x+3=42x+3=16x=163x=13

Chọn C.

Câu 3(NB):

Phương pháp

Sử dụng tính chất tỉ lệ thức ab=cd.

Cách giải:

Từ tỉ lệ thức ab=cd(a,b,c,d0) ta có thể suy ra ba=dc.

Chọn C.

Câu 4(TH):

Phương pháp

Thay lần lượt tọa độ các điểm vào hàm số.

Cách giải:

Đáp án A : Với x=1 thì y=5.1=53 nên điểm (1;3) không thuộc đồ thị hàm số.

Đáp án B : Với x=1 thì y=5.1=5 nên điểm (1;5) thuộc đồ thị hàm số.

Chọn B.

Câu 5(NB):

Phương pháp

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

Cách giải:

Nếu đường thẳng ccắt hai đường thẳng ab và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b.

Chọn A.

Câu 6(NB:

Phương pháp

Góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.

Cách giải:

Số đo góc ngoài tại đỉnh B của tam giác ABC400+800=1200.

Chọn D.

Câu 7(NB):

Phương pháp

Sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g : Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau.

Cách giải:

Nếu ˆB=ˆN;ˆA=ˆP thì để ΔABCΔMNP bằng nhau ta cần AB=NP

Chọn D.

Câu 8(NB):

Phương pháp

Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó.

Cách giải:

Đường trung trực của đoạn thẳng MN là đường thẳng vuông góc với MN tại trung điểm của MN.

Chọn C.

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1(VD):

Phương pháp

a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và cộng ab+ac=a(b+c).

b) Đưa về phân số và tính toán.

Cách giải:

a)413.15341413.2341

=413(153412341)=413.13=4

b)25.(0,4112):[(2)3.118]

=5.(2532):(8.118)=5.(4101510):(11)=5.1110.111=12

Bài 2(VD):

Phương pháp

a) Sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

b) Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ax=by=ma±nbmx±ny

Cách giải:

a) Tìm x biết: 34+14:x=2.

14:x=23414:x=54x=14:54x=15

b) Tìm x,y biết: 3x=2yx2y=8

3x=2yx2=y3

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :

x2=y3=x2y22.3=84=2

x2=2x=(2).2=4y3=2y=(2).3=6

Vậy x=4,y=6.

Bài 3(VD):

Phương pháp

Gọi số cây phải chăm sóc của 3 lớp lần lượt là x,y,z

Thiết lập mối quan hệ x,y,z và tìm x,y,z.

Cách giải:

Gọi số cây phải chăm sóc của 3 lớp lần lượt là x,y,z (x,y,zN,x,y,z<24)

Vì tổng số cây ba lớp là 24 cây nên x+y+z=24

Số cây tỉ lệ với số học sinh nên x32=y28=z36

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x32=y28=z36=x+y+z32+28+36=2496=14

x=32.14=8

y=28.14=7

z=36.14=9

Vậy lớp 7A trồng 8 cây, 7B trồng 7 cây, 7C trồng 9 cây.

Bài 4(VD):

Phương pháp

a) Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.

b) Chứng minh ΔACE=ΔDBE(cgc) suy ra hai góc tương ứng bằng nhau rồi suy ra song song.

c) Chứng minh ΔCAH=ΔCKH(cgc) suy ra hai cạnh bằng nhau tương ứng.

d) Chứng minh EA=EK=ED suy ra các cặp góc bằng nhau.

Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác suy ra góc AKD vuông.

Cách giải:

 

a) Chứng minh rằng: ΔABE=ΔDCE.

Xét ΔABEΔDCE có :

EB=EC (E là trung điểm BC)

EA=ED (E là trung điểm AD)

AEB=DEC (đối đỉnh)

ΔABE=ΔDCE(cgc)

b) Chứng minh: AC//BD.

Xét ΔACEΔDBE có :

EB=EC (E là trung điểm BC)

EA=ED (E là trung điểm AD)

AEC=DEB (đối đỉnh)

ΔACE=ΔDBE(cgc)

ACE=DBE (góc tương ứng)

Mà hai góc ở vị trí so le trong nên AC//BD (đpcm)

c) Vẽ AH vuông góc với EC (H thuộc BC). Trên tia AH lấy điểm K sao cho H là trung điểm của AK. Chứng  minh rằng BD=AC=CK.

Ta có : ΔACE=ΔDBE(cmt)BD=AC (cạnh tương ứng) (1)

Xét ΔCAHΔCKH có :

CH chung

CHA=CHK=900

HA=HK(gt)

ΔCAH=ΔCKH(cgc)

CA=CK (2)

Từ (1) và (2) suy ra AC=BD=CK (đpcm)

d) Chứng minh DK vuông góc với AH.

Nối E với K.

Xét ΔEAHΔEKH có :

EH chung

EHA=EHK=900

HA=HK(gt)

ΔEAH=ΔEKH(cgc) EAH=EKH (góc t/ư) (3)

EK=EA (cạnh t/ư), mà EA=ED(gt) EK=ED ΔEKD cân tại E

EKD=EDK (t/c) (4)

Từ (3) và (4) suy ra EAK+EDK=EKA+EKD=AKD

Tam giác AKD có : EAK+EDK+AKD=1800

AKD+AKD=18002AKD=1800AKD=1800:2=900

Vậy AKKD (đpcm).

Bài 5(VDC):

Phương pháp

Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau xa=yb=zc=x+y+za+b+c

Cách giải:

Theo giả thiết ta có : xa=yb=zc.

Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có:

xa=yb=zc=x+y+za+b+c=x+y+z1=x+y+z

Ta có :

(x+y+z)2=(xa)2=(yb)2=(zc)2 =x2a2=y2b2=z2c2

=x2+y2+z2a2+b2+c2=x2+y2+z21 =x2+y2+z2

Vậy (x+y+z)2=x2+y2+z2 (đpcm).

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close