📚 TRỌN BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MIỄN PHÍ 📚

Đầy đủ tất cả các môn

Có đáp án và lời giải chi tiết
Xem chi tiết

Đề thi học kì 1 môn toán lớp 7 năm 2019 - 2020 trường THCS Nguyễn Công Trứ

Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 7 năm 2019 - 2020 trường THCS Nguyễn Công Trứ với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

Quảng cáo

Bài 1. (1,5 điểm)

a) Tính hợp lý: 14+34.191334.391314+34.191334.3913

b) Thực hiện phép tính: [49+(12)2]:0,75+113.|11112|[49+(12)2]:0,75+113.11112

Bài 2. (1,5 điểm)  Tìm xx biết: 

a)34x+12=5a)34x+12=5

b)114|x+56|=57.216b)114x+56=57.216

c)(x2+16)(|x|13)=0c)(x2+16)(|x|13)=0

Bài 3. (1 điểm) Cho hàm số y=f(x)=2x2+3y=f(x)=2x2+3.

a) Tính f(0),f(12)f(0),f(12)

b) Tìm xx biết f(x)=11f(x)=11.

Bài 4. (2 điểm) Sàn nhà của bác An là hình chữ nhật có độ dài hai cạnh tỉ lệ với 3; 4 và chu vi là 2828 mét.

a) Tìm chiều dài hai cạnh của sàn nhà bác An.

b) Bác An dự định mua gạch men để lát lại sàn nhà. Của hàng báo giá mỗi mét vuông gạch là 300.000 đồng. Em hãy tính xem số tiền phải trả để mua gạch men là bao nhiêu?

Bài 5. (3,5 điểm) Cho ΔABCΔABC (AB<AC)(AB<AC). AEAE là phân giác của góc ^BACˆBAC (EBC)(EBC). Trên cạnh ACAC lấy điểm MM sao cho AM=ABAM=AB.

a) Chứng minh ΔABE=ΔAMEΔABE=ΔAME.

b) AEAE cắt BMBM tại điểm II. Chứng minh II là trung điểm của BMBM.

c) Trên tia đối của tia EMEM lấy điểm NN sao cho EN=ECEN=EC. Chứng minh ΔENB=ΔECMΔENB=ΔECM.

d) Chứng minh 3 điểm A,B,NA,B,N thẳng hàng.

Bài 6. (0,5 điểm) Cho 3z4y5=5y3x4=4x5z33z4y5=5y3x4=4x5z3x2z2=36x2z2=36. Hãy tìm x,y,zx,y,z.

HẾT

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

Bài 1 (VD):

Phương pháp:

Nhóm các số hạng thích hợp để được tổng là số tròn trăm, tròn chục,…

Thứ tự thực hiện phép tính:

- Có ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Không có ngoặc: Lũy thừa, nhân chia, công trừ.

Cách giải:

a) Tính hợp lý:

14+34.191334.391314+34.191334.3913

=14+34(19133913)=14+34.(20)=1415=14604=594=14+34(19133913)=14+34.(20)=1415=14604=594

b) Thực hiện phép tính:

[49+(12)2]:0,75+113.|11112|[49+(12)2]:0,75+113.11112

=[23+14]:34+43.112=(812+312).43+19=1112.43+19=119+19=129=43=[23+14]:34+43.112=(812+312).43+19=1112.43+19=119+19=129=43

Bài 2 (VD):

Phương pháp:

a) Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

b) Sử dụng kiến thức: |A|=B>0|A|=B>0 thì A=BA=B hoặc A=BA=B.

c) Sử dụng kiến thức: AB=0AB=0 thì A=0A=0 hoặc B=0B=0.

Cách giải:

a)34x+12=5a)34x+12=5

34x=51234x=92x=92:34x=92.43x=634x=51234x=92x=92:34x=92.43x=6

b)114|x+56|=57.216b)114x+56=57.216

54|x+56|=52|x+56|=54+52|x+56|=15454x+56=52x+56=54+52x+56=154

+) TH1: x+56=154x+56=154

x=15456x=3512x=15456x=3512

+) TH2: x+56=154x+56=154

x=15456x=5512x=15456x=5512

Vậy x=3512x=3512 hoặc x=5512x=5512.

c)(x2+16)(|x|13)=0c)(x2+16)(|x|13)=0

(x2+4)(|x|13)=0(x2+4)(|x|13)=0

TH1: x2+4=0x2+4=0

x2=04x2=4x2=04x2=4

Không có giá trị nào của xx thỏa mãn vì x20x20 với mọi xx4<04<0.

TH2: |x|13=0|x|13=0

|x|=13x=±13|x|=13x=±13

Vậy x=±13x=±13.

Bài 3 (VD):

Phương pháp:

a) Thay các giá trị của xx vào tính giá trị của hàm số.

b) Cho f(x)=11f(x)=11 và tìm xx.

Cách giải:

a) Tính f(0),f(12)f(0),f(12)

Với x=0x=0 thì f(0)=2.02+3=3f(0)=2.02+3=3.

Với x=12x=12 thì f(12)=2.(12)2+3=72f(12)=2.(12)2+3=72.

Vậy f(0)=3;f(12)=72f(0)=3;f(12)=72.

b) Tìm xx biết f(x)=11f(x)=11.

Khi f(x)=11f(x)=11 ta có:

2x2+3=112x2=1132x2=8x2=4x=±22x2+3=112x2=1132x2=8x2=4x=±2

Vậy với x=±2x=±2 thì f(x)=11f(x)=11.

Bài 4 (VD):

Phương pháp:

a) Gọi chiều dài, chiều rộng là x,yx,y.

Lập luận thiết lập mối quan hệ của x,yx,y dựa vào điều kiện bài cho.

Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=a+cb+dab=cd=a+cb+d.

b) Tính diện tích mặt sàn, từ đó suy ra số tiền cần trả.

Cách giải:

a) Tìm chiều dài hai cạnh của sàn nhà bác An.

Gọi chiều dài, chiều rộng sàn nhà lần lượt là x,yx,y (x>y>0)(x>y>0).

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 28:2=14(m)28:2=14(m).

Do đó x+y=14x+y=14.

Vì hai cạnh tỉ lệ với 3;43;4 nên x4=y3x4=y3 (do x>yx>y)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x4=y3=x+y4+3=147=2x4=y3=x+y4+3=147=2

x=4.2=8(m)y=3.2=6(m)x=4.2=8(m)y=3.2=6(m)

Vậy chiều rộng sàn nhà là 6m6m và chiều dài sàn nhà là 8m8m.

b) Bác An dự định mua gạch men để lát lại sàn nhà. Của hàng báo giá mỗi mét vuông gạch là 300.000 đồng. Em hãy tính xem số tiền phải trả để mua gạch men là bao nhiêu?

Diện tích sàn nhà là: 6.8=48(m2)6.8=48(m2).

Số tiền phải trả là: 48.300000=1440000048.300000=14400000 (đồng)

Vậy bác An phải trả 1440000014400000 đồng mua gạch men.

Bài 5 (VD):

Phương pháp:

a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

b) Chứng minh hai tam giác ΔABIΔABIΔAMIΔAMI bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

Từ đó suy ra hai cạnh bằng nhau tương ứng.

c) Chứng minh hai tam giác ΔENBΔENBΔECMΔECM bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

d) Sử dụng các tam giác bằng nhau ở hai câu a, c suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

Chứng minh ba điểm A,B,NA,B,N thẳng hàng bằng cách chứng minh ^ABE+^NBE=1800ˆABE+ˆNBE=1800.

Cách giải:

a) Chứng minh ΔABE=ΔAMEΔABE=ΔAME.

Xét ΔABEΔABEΔAMEΔAME có:

AB=AM(gt)AB=AM(gt)

^BAE=^MAEˆBAE=ˆMAE (AEAE là tia phân giác góc ^BACˆBAC)

Chung AEAE

ΔABE=ΔAME(cgc)ΔABE=ΔAME(cgc) (đpcm).

b) AEAE cắt BMBM tại điểm II. Chứng minh II là trung điểm của BMBM.

Xét ΔABIΔABIΔAMIΔAMI có:

AB=AM(gt)AB=AM(gt)

^BAE=^MAEˆBAE=ˆMAE (AEAE là tia phân giác góc ^BACˆBAC)

Chung AIAI

ΔABI=ΔAMI(cgc)ΔABI=ΔAMI(cgc).

BI=MIBI=MI (cạnh tương ứng)

Do đó II là trung điểm của BMBM (đpcm).

c) Trên tia đối của tia EMEM lấy điểm NN sao cho EN=ECEN=EC. Chứng minh ΔENB=ΔECMΔENB=ΔECM.

Từ câu a, ΔABE=ΔAMEΔABE=ΔAMEBE=MEBE=ME (cạnh tương ứng)

Xét ΔENBΔENBΔECMΔECM có:

EN=EC(gt)EN=EC(gt)

^BEN=^MECˆBEN=ˆMEC (đối đỉnh)

EB=EM(cmt)EB=EM(cmt)

ΔENB=ΔECM(cgc)ΔENB=ΔECM(cgc) (đpcm).

d) Chứng minh 3 điểm A,B,NA,B,N thẳng hàng.

Từ câu a, ΔABE=ΔAMEΔABE=ΔAME^ABE=^AMEˆABE=ˆAME (góc tương ứng)  (1)

Từ câu c, ΔENB=ΔECMΔENB=ΔECM ^NBE=^CMEˆNBE=ˆCME (góc tương ứng)  (2)

Từ (1) và (2) suy ra: ^ABE+^NBE=^AME+^CMEˆABE+ˆNBE=ˆAME+ˆCME

^AME+^CME=1800ˆAME+ˆCME=1800 (hai góc kề bù)

Nên ^ABE+^NBE=1800ˆABE+ˆNBE=1800.

Vậy ba điểm A,B,NA,B,N thẳng hàng (đpcm).

Bài 6(VDC):

Phương pháp:

Nhân cả tử và mẫu của phân thức đầu tiên với 55, phân thức thứ hai với 44 và phân thức thứ ba với 33.

Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau suy ra dãy tỉ số mới.

Cách giải:

Ta có :

3z4y5=5y3x4=4x5z33z4y5=5y3x4=4x5z3

5(3z4y)5.5=4.(5y3x)4.4=3(4x5z)3.35(3z4y)5.5=4.(5y3x)4.4=3(4x5z)3.3

15z20y25=20y12x16=12x15z915z20y25=20y12x16=12x15z9

=15z20y+20y12x+12x15z25+16+9=15z20y+20y12x+12x15z25+16+9 =0=0

Suy ra  15z20y=015z=20y15z20y=015z=20y z4=y3z4=y3

20y12x=020y12x=0 20y=12xy3=x520y=12xy3=x5

Suy ra x5=y3=z4=kx5=y3=z4=k{x=5ky=3kz=4kx=5ky=3kz=4k

x2z2=36x2z2=36 nên (5k)2(4k)2=36(5k)2(4k)2=36

25k216k2=369k2=36k2=4k=±225k216k2=369k2=36k2=4k=±2

Nếu k=2k=2 thì {x=5.2=10y=3.2=6z=4.2=8x=5.2=10y=3.2=6z=4.2=8

Nếu k=2k=2 thì {x=5.(2)=10y=3.(2)=6z=4.(2)=8x=5.(2)=10y=3.(2)=6z=4.(2)=8

Vậy (x;y;z){(10;6;8),(10;6;8)}(x;y;z){(10;6;8),(10;6;8)}.

HẾT

Loigiaihay.com

 

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close