Bài 9. Mạch điện trang 65, 66, 67, 68, 69, 70 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạoEm hãy xác định bộ phần điều khiển bóng đèn sáng và tắt trên mạch điện ở Hình 9.1. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH trang 65 MĐ Em hãy xác định bộ phần điều khiển bóng đèn sáng và tắt trên mạch điện ở Hình 9.1. Phương pháp giải: Nêu các phần tử có trong mạch điện hình 9.1 Lời giải chi tiết: Bộ phần điều khiển bóng đèn sáng và tắt trên mạch điện là công tắc. CH trang 65 KP1 Em hãy cho biết chức năng của các bộ phận trên mạch điện trong Hình 9.2. Phương pháp giải: Nêu công dụng của các phần tử trong hình 9.2 Lời giải chi tiết: - Nguồn điện: cung cấp năng lượng điện cho toàn mạch điện. -Truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ: + Cầu chì: đóng, ngắt nguồn điện; điều khiển hoạt động của tải và bảo vệ an toàn cho mạch điện. + Dây dẫn: kết nối các bộ phận của mạch điện. - Bóng đèn: tiêu thụ năng lượng điện từ nguồn điện. CH trang 67 KP1 Quan sát Hình 9.4, hãy kể tên những loại nguồn điện được sử dụng ở gia đình em. Phương pháp giải: Dựa vào nội dung các hình a, b, c, d trong hình 9.4 để nêu các nguồn điện. Lời giải chi tiết: a) Nguồn điện một chiều. b) Nguồn điện một chiều. c) Nguồn điện xoay chiều. d) Nguồn điện xoay chiều. CH trang 67 KP2 Em hãy nêu tên và chức năng của mỗi đồ dùng điện trong Hình 9.5. Phương pháp giải: Nêu tên các thiết bị điện và chức năng của chúng trong gia đình. Lời giải chi tiết: a) Đèn điện: Biến đổi điện năng thành quang năng để thắp sáng. b) Nồi cơm điện: Biến đổi điện năng thành nhiệt năng để nấu chín thức ăn. c) Quạt điện: Biến đổi điện năng thành cơ năng để làm mát. CH trang 68 KP1 Quan sát Hình 9.6, em hãy nêu tên, chức năng của một số thiết bị đóng, cắt và bảo vệ mạch điện.
Phương pháp giải: Nêu tên và chức năng của một số thiết bị đóng, cắt bảo vệ mạch điện trong hình 9.6 Lời giải chi tiết: a) Cầu dao: thiết bị đóng, cắt nguồn điện bằng tay. b) Cầu chì: thiết bị bảo vệ sự cố ngắn mạch và quá tải cho mạch điện. Cầu chì thường được sử dụng kết hợp với cầu dao. c) Aptomat: thiết bị đóng, cắt nguồn điện bằng tay hoặc cắt nguồn điện tự động khi có sự cố quá tải và ngắn mạch xảy ra. CH trang 68 KP2 Em hãy nêu chức năng và phạm vi ứng dụng của các loại công tắc có trong Hình 9.7. Phương pháp giải: Nêu tên các bộ phận và phạm vi ứng dụng của các loại công tắc trong hình 9.7 Lời giải chi tiết:
CH trang 69 Quan sát Hình 9.8, em hãy cho biết có những loại dây dẫn điện thông dụng nào? Phương pháp giải: Nêu tên các loại dây điện có trong hình 9.8 Lời giải chi tiết:
CH trang 70 LT1 Quan sát Hình 9.9, em hãy cho biết tên những thiết bị có trong bảng điện. Nêu chức năng của từng thiết bị. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức để nêu tên các thiết bị trong hình 9.9 Lời giải chi tiết: - Aptomat: thiết bị đóng, cắt nguồn điện bằng tay hoặc cắt nguồn điện tự động khi có sự cố quá tải và ngắn mạch xảy ra. - Công tắc nổi: sử dụng để đóng, ngắt mạch điện trực tiếp bằng tay. - Ổ cắm: chia sẻ và kết nối của các thiết bị điện với nguồn điện. CH trang 70 LT2 Em hãy cho biết mạch điện cần có những bộ phận (thiết bị điện) nào để có thể hoạt động bình thường và bảo vệ an toàn khi có các sự cố quá tải, ngắn mạch? Phương pháp giải: Dựa vào công dụng của các bộ phận và thiết bị bảo vệ mạch điện. Lời giải chi tiết: Bộ phận đóng, cắt và bảo vệ mạch điện: - Cầu dao: thiết bị đóng, cắt nguồn điện bằng tay. - Cầu chì: thiết bị bảo vệ sự cố ngắn mạch và quá tải cho mạch điện. Cầu chì thường được sử dụng kết hợp với cầu dao. - Aptomat: thiết bị đóng, cắt nguồn điện bằng tay hoặc cắt nguồn điện tự động khi có sự cố quá tải và ngắn mạch xảy ra. CH trang 70 VD1 Hãy kể tên một số mạch điện sử dụng công tắc nổi, công tắc âm tường để bật, tắt tải bằng tay. Phương pháp giải: Nêu một số mạch điện đơn giản như 1 công tắc, 1 ổ cắm, 1 đèn. Lời giải chi tiết: CH trang 70 VD2 Hãy kể tên một số mạch điện sử dụng công tắc điện từ, mô đun điều khiển để bật, tắt tải tự động mà em biết. Phương pháp giải: Vẽ một số mạch điện đơn giản. Lời giải chi tiết:
Quảng cáo
|