Bài 13. Đại cương về thiết kế kĩ thuật điện trang 90, 91, 92 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạoViệc thiết kế có mục đích và vai trò thế nào trong quá trình chế tạo cái móc ở Hình 13.1? Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH trang 90 MĐ Việc thiết kế có mục đích và vai trò thế nào trong quá trình chế tạo cái móc ở Hình 13.1? Phương pháp giải: Dựa vào hình vẽ 13.1 và hiểu biết kiến thức của bản thân. Lời giải chi tiết: của cái móc. - Vai trò của của thiết kế kĩ thuật là phát triển sản phẩm (giúp sản phẩm thuận tiện hơn) và phát triển công nghệ (gia tăng chất lượng và năng suất của sản phẩm, qua đó giúp công nghệ càng phát triển). CH trang 90 KP1 Vì sao cần thiết lập các tài liệu thiết kế kĩ thuật trước khi sản xuất sản phẩm? Phương pháp giải: Dựa vào mục đích của thiết kế kĩ thuật Lời giải chi tiết: Trước khi sản xuất sản phẩm cần phải tiến hành thiết kế xác định hình dạng, kích thước, kết cấu và chức năng của sản phẩm,... Mục đích nhằm lập được hồ sơ kĩ thuật của sản phẩm, làm căn cứ để người công nhân chế tạo, lắp ráp, thi công sản phẩm. CH trang 90 KP2 Những sản phẩm nào trong Hình 13.2 được cải tiến từ phiên bản trước của chính nó? Sự cải tiến đó thể hiện ở điểm nào? Phương pháp giải: Quan sát hình 13. 2 và dựa vào hiểu biết của bản thân Lời giải chi tiết: a) Điện thoại bàn cổ → Điện thoại bàn → Điện thoại di động có phím → Điện thoại cảm ứng. b) Xe ngựa → Xe ba bánh → Xe bus. Sự cải tiến đó thể hiện ở chỗ đã giúp sản phẩm trở nên thuận tiện hơn với người sử dụng, sử dụng giải pháp công nghệ mới nhất để gia tăng chất lượng và năng suất của sản phẩm, qua đó giúp công nghệ ngày càng phát triển. CH trang 90 KP3 Hình 13.2b minh họa cho sự thay đổi yếu tố nào của phương tiện vận tải công cộng? Phương pháp giải: Quan sát hình 13.2b và hiểu biết của bản thân. Lời giải chi tiết: Hình 13.2b minh họa cho sự thay đổi yếu tố sử dụng những giải pháp công nghệ của phương tiện vận tải công cộng CH trang 91 Hãy kể tên các ngành nghề được minh họa ở Hình 13.3. Các ngành nghề này có điểm gì chung? Phương pháp giải: Quan sát hình 13.2 và nêu các ngành nghề có trong hình Lời giải chi tiết: a) Kĩ sư cơ khí. b) Kĩ sư điện tử. c) Kĩ sư xây dựng. d) Nhà thiết kế sản phẩm và may mặc. Các ngành nghề này có điểm chung là liên quan đến thiết kế. CH trang 92 LT1 Hãy sắp xếp các sản phẩm trong Hình 13.4 theo thứ tự thời gian xuất hiện và cho biết sản phẩm thể hiện vai trò của thiết kế kĩ thuật như thế nào. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức nội dung bài học và liên hệ thực tế. Lời giải chi tiết: a) → d) → b) → c). - Phát triển sản phẩm: Quá trình thiết kế kĩ thuật cải tiến những sản phẩm đã có, giúp sản phẩm trở nên thuận tiện hơn cho người sử dụng. - Phát triển công nghệ: Trong quá trình thiết kế kĩ thuật, nhà thiết kế sử dụng những giải pháp công nghệ mới nhất để gia tăng chất lượng và năng suất của sản phẩm, qua đó giúp công nghệ ngày càng phát triển. CH trang 92 LT2 Em hãy xác định các nghề thiết kế được minh họa trong Hình 13.5. Phương pháp giải: Quan sát hình 13.5 để nêu các nghề thiết kế kĩ thuật có trong hình. Lời giải chi tiết: a) Nhà thiết kế nội thất b) Nhà thiết kế thời trang c) Nhà thiết kế phương tiện CH trang 92 VD Em hãy tìm hiểu và giới thiệu ba nghề có liên quan tới thiết kế. Phương pháp giải: Tìm hiểu các kiến thức trên mạng internet hoặc sách báo. Lời giải chi tiết: - Kĩ sư công nghiệp chế tạo. - Kĩ sư điện tử. - Kĩ sư xây dựng. - Nhà thiết kế thời trang. - Nhà thiết kế đồ họa. - Nhà thiết kế nội thất. - Nghệ sĩ đa phương tiện & phim hoạt hình.
Quảng cáo
|