Giải bài 8.8 trang 46 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2Bạn Hạnh gieo một con xúc xắc và bạn Hằng rút ngẫu nhiên một tấm một tấm thẻ từ một hộp chứa 4 tấm thẻ ghi các chữ A, B, C, D. Tính xác suất của các biến cố sau: a) E: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 6”; b) F: “Rút được tấm thẻ ghi chữ A hoặc số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5”. Quảng cáo
Đề bài Bạn Hạnh gieo một con xúc xắc và bạn Hằng rút ngẫu nhiên một tấm một tấm thẻ từ một hộp chứa 4 tấm thẻ ghi các chữ A, B, C, D. Tính xác suất của các biến cố sau: a) E: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 6”; b) F: “Rút được tấm thẻ ghi chữ A hoặc số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5”. Phương pháp giải - Xem chi tiết Cách tính xác suất của một biến cố E: Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \). Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng. Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E. Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \). Lời giải chi tiết Kết quả của phép thử là (a, b) trong đó a và b tương ứng là số chấm trên con xúc xắc và chữ trên tấm thẻ. Ta có bảng liệt kê các kết quả có thể xảy ra như sau: Mỗi ô trong bảng là một kết quả có thể. Không gian mẫu là tập hợp 24 ô của bảng trên. a) Có 4 kết quả thuận lợi của biến cố E là: (6, A), (6, B), (6, C), (6, D). Do đó, \(P\left( E \right) = \frac{4}{{24}} = \frac{1}{6}\). b) Có 9 kết quả thuận lợi của biến cố F là: (6, A), (1, A), (2, A), (3, A), (4, A), (5, A), (5, B), (5, C), (5, D). Do đó, \(P\left( F \right) = \frac{9}{{24}} = \frac{3}{8}\).
Quảng cáo
|