Bài 46 trang 86 Vở bài tập toán 8 tập 1Giải bài 46 trang 86 VBT toán 8 tập 1. Cho biểu thức ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Cho biểu thức \(\left( {\dfrac{{x + 1}}{{2x - 2}} + \dfrac{3}{{{x^2} - 1}} - \dfrac{{x + 3}}{{2x + 2}}} \right)\)\(.\dfrac{{4{x^2} - 4}}{5}\) LG a Hãy tìm điều kiện của \(x\) để giá trị của biểu thức được xác định. Phương pháp giải: - Phân thức đại số của biến \(x\) có dạng \( \dfrac{A(x)}{B(x)}\) được xác định khi \(B(x) \ne 0\). Giải chi tiết: \(\displaystyle 2x - 2 = 2\left( {x - 1} \right) \ne 0\) khi \(\displaystyle x \ne 1\). \(\displaystyle {x^2} - 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) \ne 0\) khi \(\displaystyle x \ne 1\) và \(\displaystyle x \ne - 1\). \(\displaystyle 2x + 2 = 2\left( {x + 1} \right) \ne 0\) khi \(\displaystyle x \ne - 1\). Vậy điều kiện của \(\displaystyle x\) là \(\displaystyle x \ne - 1;\;x \ne 1\). LG b Chứng minh rằng khi giá trị của biểu thức được xác định thì nó không phụ thuộc vào giá trị của biến \(x\). Phương pháp giải: - Để chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến \(x\) ta rút gọn biểu thức sao cho kết quả sau khi rút gọn là một hằng số. Giải chi tiết: Để chứng minh biểu thức này không phụ thuộc vào biến \(\displaystyle x\) ta phải biến đổi nó thành một hằng số. Ta có: \(\displaystyle \left( {{{x + 1} \over {2x - 2}} + {3 \over {{x^2} - 1}} - {{x + 3} \over {2x + 2}}} \right)\)\(\displaystyle .{{4{x^2} - 4} \over 5} \) Giải thích thêm: \(\displaystyle \left( {{{x + 1} \over {2x - 2}} + {3 \over {{x^2} - 1}} - {{x + 3} \over {2x + 2}}} \right)\)\(\displaystyle .{{4{x^2} - 4} \over 5} \) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|