Giải bài 46 trang 79 sách bài tập toán 11 - Cánh diềuTính đạo hàm của mỗi hàm số sau: Quảng cáo
Đề bài Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau: a) \(y = {\left( {2{x^2} + 1} \right)^3};\) b) \(y = \sin 3x\cos 2x - \sin 2x\cos 3x;\) c) \(y = \frac{{\tan x + \tan 2x}}{{1 - \tan x\tan 2x}};\) d) \(y = \frac{{{e^{3x + 1}}}}{{{2^{x - 1}}}}.\) Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp. Lời giải chi tiết a) \(y' = {\left( {{{\left( {2{x^2} + 1} \right)}^3}} \right)^\prime } = 3{\left( {2{x^2} + 1} \right)^2}.{\left( {2{x^2} + 1} \right)^\prime } = 3.4x.{\left( {2{x^2} + 1} \right)^2} = 12x{\left( {2{x^2} + 1} \right)^2}.\) b) Ta có: \(y = \sin 3x\cos 2x - \sin 2x\cos 3x = \sin \left( {3x - 2x} \right) = \sin x.\) \(y' = {\left( {\sin x} \right)^\prime } = \cos x.\) c) Ta có: \(y = \frac{{\tan x + \tan 2x}}{{1 - \tan x\tan 2x}} = \tan \left( {x + 2x} \right) = \tan 3x.\) \(y' = {\left( {\tan 3x} \right)^\prime } = \frac{3}{{{{\cos }^2}3x}}.\) d) \(y' = {\left( {\frac{{{e^{3x + 1}}}}{{{2^{x - 1}}}}} \right)^\prime } = \frac{{3{e^{3x + 1}}{{.2}^{x - 1}} - {2^{x - 1}}\ln 2.{e^{3x + 1}}}}{{{2^{2\left( {x - 1} \right)}}}} = \frac{{{e^{3x + 1}}{{.2}^{x - 1}}\left( {3 - \ln 2} \right)}}{{{2^{2\left( {x - 1} \right)}}}} = \frac{{{e^{3x + 1}}\left( {3 - \ln 2} \right)}}{{{2^{x - 1}}}}.\)
Quảng cáo
|