Bài 24 trang 56 Vở bài tập toán 8 tập 2Giải bài 24 trang 56 VBT toán 8 tập 2. Giải các phương trình: a) |x - 7| = 2x + 3 ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các phương trình: LG a \(|x - 7| = 2x + 3\); Phương pháp giải: Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối. Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét. Bước 4: Kết luận nghiệm. Lời giải chi tiết: Ta có \(|x - 7| =x-7\) khi \(x-7 ≥0\) hay \(x ≥7\) \(|x - 7| =7-x\) khi \(7-x <0\) hay \(x <7\) + Ta giải \(x - 7 = 2x + 3\) với điều kiện \(x \geqslant 7\) Ta có \( x - 7 = 2x + 3\) \(\Leftrightarrow -x=10\) \(⇔ x = -10\) Giá trị \(x=-10\) loại vì không thoả mãn điều kiện \(x ≥ 7\)). + Ta giải \(7-x= 2x + 3\) với điều kiện \(x<7\) Ta có \( 7-x = 2x + 3 \) \(⇔ 3x = 4\) \(⇔ x = \dfrac{4}{3}\) Giá trị \( x = \dfrac{4}{3}\) là nghiệm vì thoả mãn điều kiện \(x < 7\). Vậy phương trình đã cho chỉ có một nghiệm là \(x = \dfrac{4}{3}\). LG b \(|x + 4| = 2x - 5\); Phương pháp giải: Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối. Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét. Bước 4: Kết luận nghiệm. Lời giải chi tiết: \(|x + 4| = 2x - 5 \) Ta có \(|x + 4|=x+4\) khi \(x +4\geqslant 0\) hay \(x \geqslant - 4\) \(|x + 4|=-x-4\) khi \(x +4< 0\) hay \(x< - 4\) + Ta giải \(x+4=2x-5\) với điều kiện \(x \geqslant - 4\). Ta có \( x + 4 = 2x - 5\) \( \Leftrightarrow -x=-9\) \(⇔ x = 9\) Giá trị \(x=9\) là nghiệm vì thoả mãn điều kiện \(x ≥ -4\). + Ta giải \(-x - 4 = 2x - 5\) với điều kiện \(x<-4\). Ta có \( -x - 4 = 2x - 5 \) \(⇔ -3x = -1\) \( ⇔ x = \dfrac{1}{3}\) Giá trị \(x = \dfrac{1}{3}\) bị loại vì không thoả mãn điều kiện \(x < -4\)) Vậy phương trình đã cho chỉ có một nghiệm là \(x = 9\). LG c \(|x + 3| = 3x - 1\); Phương pháp giải: Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối. Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét. Bước 4: Kết luận nghiệm. Lời giải chi tiết: \(|x + 3| = 3x - 1 \) Ta có \(|x + 3|=x+3\) khi \(x+3 \geqslant 0\) hay \(x \geqslant - 3\) \(|x + 3|=-x-3\) khi \(x+3< 0\) hay \(x < - 3\) + Ta giải \(x+3=3x-1\) với \(x \geqslant - 3\) Ta có \(x + 3 = 3x - 1 \) \(⇔ -2x = -4\) \(⇔ x = 2 \) Giá trị \(x=2\) là nghiệm vì thoả mãn điều kiện \(x ≥ -3\). + Ta giải \(-x-3=3x-1\) với \(x<-3\) Ta có \( -x - 3 = 3x - 1 \) \(⇔ -4x = 2 \) \( ⇔ x = -\dfrac{1}{2}\) Giá trị \(x = -\dfrac{1}{2}\) bị loại vì không thoả mãn điều kiện \(x < -3\) Vậy phương trình đã cho chỉ có một nghiệm là \( x = 2\). LG d \(|x - 4| + 3x = 5\). Phương pháp giải: Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối. Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét. Bước 4: Kết luận nghiệm. Lời giải chi tiết: \(|x - 4| + 3x = 5\) Ta có \(|x - 4|=x-4\) khi \(x-4 \geqslant 0\) hay \(x \geqslant 4\) \(|x - 4|=-x+4\) khi \(x-4 < 0\) hay \(x <4\) + Ta giải \(x-4+3x=5\) với điều kiện \(x \geqslant 4\). Ta có \( x - 4 + 3x = 5 \) \(⇔ 4x = 9\) \(⇔ x = \dfrac{9}{4}\) Giá trị \( x = \dfrac{9}{4}\) bị loại vì không thoả mãn điều kiện \(x ≥ 4\). + Ta giải \(-x+4+3x=5\) với điều kiện \(x<4\). Ta có \( -x + 4 + 3x = 5 \) \( ⇔ 2x = 1 \) \( ⇔ x = \dfrac{1}{2}\) Giá trị \(x = \dfrac{1}{2}\) là nghiệm vì thoả mãn điều kiện \(x < 4\)) Vậy phương trình đã cho chỉ có một nghiệm là \( x = \dfrac{1}{2}\). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|