Bài 16.1; 16.2; 16.3; 16.4; 16.5 trang 37 SBT Hóa học 10Giải bài 16.1; 16.2; 16.3; 16.4; 16.5 trang 37 sách bài tập Hóa học 10. Số oxi hoá của nitơ lần lượt là: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 16.1. Số oxi hoá của nitơ trong \(NO_2^-, NO_3^-, NH_3\) lần lượt là A. -3, +3, +5 B. +3, -3, -5 C. +3, +5, -3. D. +4, +6, +3. Phương pháp giải: Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa. Tại đây. Lời giải chi tiết: Số oxi hóa của N lần lượt là: +3, +5, -3 => Chọn C Câu 16.2. Số oxi hoá của lưu huỳnh (S) trong \(H_2S, SO_2, SO_3^{2-}, SO_4^{2-}\) lần lượt là A. 0, +4, +3, +8. B. -2, +4, +6, +8. C. -2, +4, +4, +6. D. +2, +4, +8, +10 Phương pháp giải: Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa. Tại đây. Lời giải chi tiết: Số oxi hóa của S lần lượt là: -2, +4, +4, +6 => Chọn C Câu 16.3. Cho các chất và ion : \(Mn, MnO, MnCl_4, MnO_4^-\). Số oxi hoá của Mn trong các chất và ion trên lần lượt là A. +2 , -2, -4, +8. B. 0, +2, +4, +7. C. 0, -2, -4, -7. D. 0, +2, -4, -7 Phương pháp giải: Xem lại lý thuyết hóa trị và số oxi hóa. Tại đây. Lời giải chi tiết: Số oxi hóa của Mn lần lượt là: 0, +2, +4, +7 => Chọn B Câu 16.4. Ion nào sau đây có 32 electron ? A. \(SO_4^{2-}\) B. \(CO_3^{2-}\). C.\( NH_4^+\). D. \(NO_3^-\). Phương pháp giải: Số e trong ion = tổng số e các nguyên tử + điện tích âm (- điện tích dương) Lời giải chi tiết: \(SO_4^{2-}\): 16 + 8.4 + 2 = 50e \(CO_3^{2-}\): 6 + 8.3 + 2 = 32e \( NH_4^+\): 7 + 1.4 - 1 = 10e \(NO_3^-\): 7 + 8.3 + 1 = 32e => Chọn B Câu 16.5. Ion nào sau đây có tổng số proton bằng 48 ? A.\( NH_4^+\). B. \(SO_3^{2-}\). C. \(SO_4^{2-}\) D. \(K^+\). Phương pháp giải: Số p trong ion = tổng số p các nguyên tử Lời giải chi tiết: \( NH_4^+\): 7 + 1.4 = 11p \(SO_3^{2-}\): 16 + 8.3 = 40p \(SO_4^{2-}\): 16 + 8.4 = 48p \(K^+\): 19p => Chọn C Loigiaihay.com
Quảng cáo
|