Giải bài 10 trang 36 sách bài tập toán 8 - Cánh diềuRút gọn rồi tính giá trị biểu thức: Quảng cáo
Đề bài Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức: a) \(A = x + 1 - \frac{{{x^2} - 4}}{{x - 1}}\) tại \(x = - 4\) b) \(B = \frac{1}{{5 - x}} - \frac{{{x^2} + 5x}}{{{x^2} - 25}}\) tại \(x = 99\) c) \(C = \frac{1}{{x - 1}} - \frac{{2x}}{{{x^3} - {x^2} + x - 1}}\) tại \(x = 0,7\) d) \(D = \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}} + \frac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{1}{{x + 2}}\) tại \(\frac{1}{{23}}\) Phương pháp giải - Xem chi tiết Muốn rút gọn hai phân thức, ta có thể làm như sau: Bước 1: phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) Bước 2: tìm nhân tử chung của 2 phân thức rồi quy đồng. Bước 3: thực hiện rút gọn sau đó tính giá trị của phân thức đã rút gọn Lời giải chi tiết a) Điều kiện xác định của biểu thức \(A\) là \(x \ne 1\). Ta có: \(\begin{array}{l}A = x + 1 - \frac{{{x^2} - 4}}{{x - 1}} = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{x - 1}} - \frac{{{x^2} - 4}}{{x - 1}} \\= \frac{{{x^2} - 1 - \left( {{x^2} - 4} \right)}}{{x - 1}}= \frac{{{x^2} - 1 - {x^2} + 4}}{{x - 1}} = \frac{3}{{x - 1}}\end{array}\) Vậy giá trị của biểu thức \(A\) tại \(x = - 4\) là: \(\frac{3}{{ - 4 - 1}} = \frac{{ - 3}}{5}\) b) Điều kiện xác định của biểu thức \(B\) là \(x \ne \pm 5\) Ta có: \(\begin{array}{l}B = \frac{1}{{5 - x}} - \frac{{{x^2} + 5x}}{{{x^2} - 25}} = \frac{{ -1}}{{x - 5}} - \frac{x(x +5)}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}\\ = \frac{{ -1}}{{x - 5}} - \frac{x}{x - 5}\\ = \frac{{ - 1 - x}}{{x - 5}}\end{array}\) Vậy giá trị của biểu thức \(B\) tại \(x = 99\) là: \(\frac{{ - 1 - 99}}{{99 - 5}} = \frac{{ - 50}}{{47}}\) c) Ta có: \({x^3} - {x^2} + x - 1 = \left( {{x^3} - {x^2}} \right) + \left( {x - 1} \right) \\= {x^2}\left( {x - 1} \right) + \left( {x - 1} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)\) Điều kiện xác định của biểu thức \(C\) là: \(x \ne 1\) Suy ra \(\begin{array}{l}C = \frac{1}{{x - 1}} - \frac{{2x}}{{{x^3} - {x^2} + x - 1}} = \frac{1}{{x - 1}} - \frac{{2x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}}\\ = \frac{{{x^2} + 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}} - \frac{{2x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}}\\ = \frac{{{x^2} + 1 - 2x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}} = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}}\\ = \frac{{x - 1}}{{{x^2} + 1}}\end{array}\) Vậy giá trị của biểu thức \(C\) tại \(x = 0,7\) là: \(\frac{{0,7 - 1}}{{0,{7^2} + 1}} = \frac{{ - 30}}{{149}}\) d) Ta sử dụng: \(\frac{1}{a(a + 1)} = \frac{(a + 1) - a}{a(a + 1)} = \frac{a + 1}{a(a + 1)} - \frac{a}{a(a + 1)} = \frac{1}{a} - \frac{1}{a + 1}\) Điều kiện xác định của biểu thức \(D\) là: \(x \ne 0;x \ne - 1;x \ne - 2\) Ta có: \(\begin{array}{l}D = \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}} + \frac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{1}{{x + 2}}\\ = \left( {\frac{1}{x} - \frac{1}{{x + 1}}} \right) + \left( {\frac{1}{{x + 1}} - \frac{1}{{x + 2}}} \right) + \frac{1}{{x + 2}} \\ = {\frac{1}{x} - \frac{1}{{x + 1}}} + {\frac{1}{{x + 1}} - \frac{1}{{x + 2}}} + \frac{1}{{x + 2}} = \frac{1}{x}\end{array}\) Vậy giá trị của biểu thức \(D\) tại \(x = \frac{1}{{23}}\) là: \(\frac{1}{{\frac{1}{{23}}}} = 23\)
Quảng cáo
|