Bài 10 trang 137 Vở bài tập toán 9 tập 2Giải bài 10 trang 137 VBT toán 9 tập 2. Hãy điền đủ vào các ô trống (…) ở bảng sau... Quảng cáo
Đề bài Hãy điền đủ vào các ô trống (…) ở bảng sau: Phương pháp giải - Xem chi tiết + Đường kính đường tròn là \(d = 2r\) + Đường sinh hình nón \(l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} \) + Thể tích hình nón bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\) Lời giải chi tiết + Khi \(r = 10cm\) và \(h = 10cm\) ta có đường kính \(d = 2r = 20\left( {cm} \right)\) - Đường sinh \(l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} = \sqrt {{{10}^2} + {{10}^2}}\)\( = 10\sqrt 2 \,cm\); - Thể tích \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {.10^2}.10 \)\(= \dfrac{1}{3} \cdot {10^3}\pi \left( {c{m^3}} \right).\) + Khi \(d = 10cm\) và \(h = 10cm\), ta có \(r = 5cm\); - Đường sinh \(l = \sqrt {{h^2} + {r^2}} = \sqrt {{{10}^2} + {5^2}}\)\( = 5\sqrt 5 \,\left( {cm} \right)\); - Thể tích \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}.\pi {.5^2}.10 \)\(= \dfrac{1}{3}250\pi \left( {c{m^3}} \right)\). + Khi \(h = 10cm\) và \(V = 1000\,c{m^3}\), ta có \({r^2} = \dfrac{{3V}}{{\pi h}} = \dfrac{{3.1000}}{{\pi .10}} = \dfrac{{300}}{\pi }\) \( \Rightarrow r = \sqrt {\dfrac{{300}}{{3,14}}} = 9,77\left( {cm} \right),\)\(d = 2r = 19,54\left( {cm} \right).\) - Đường sinh \(l = \sqrt {{h^2} + {r^2}} = \sqrt {100 + \dfrac{{300}}{\pi }}\)\( \approx 13,98cm\) + Khi \(r = 10cm\) và \(V = 1000\,c{m^3}\), ta có \(d = 2r = 20\left( {cm} \right);\) - Chiều cao \(h = \dfrac{{3V}}{{\pi {r^2}}} = \dfrac{{3.1000}}{{\pi {{.10}^2}}} = 9,5\left( {cm} \right);\) - Đường sinh \(l = \sqrt {\dfrac{{900}}{\pi } + 100} \approx 19,66cm.\) + Khi \(d = 10cm\) và \(V = 1000c{m^3}\) ta có \(r = 5cm;\) - Chiều cao \(h = \dfrac{{3V}}{{\pi {r^2}}} = \dfrac{{3.1000}}{{\pi {{.5}^2}}} = \dfrac{{120}}{\pi }\left( {cm} \right);\) Đường sinh \(l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} = \sqrt {{5^2} + {{\left( {\dfrac{{120}}{\pi }} \right)}^2}}\)\( \approx 38,5\left( {cm} \right).\) Điền kết quả vào ô trống trong bảng trên. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|