Giải Bài 10: Khủng long VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài đọc cho biết những thông tin nào về khủng long? Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở phù hợp ở cột B. Trả lời các câu hỏi sau. Điền uya hoặc uyu vào chỗ trống. Chọn a hoặc b. Gạch dưới các từ ngữ gọi tên loài vật xuất hiện trong tranh. Viết những từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống trong rừng. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống. Viết 3 – 5 câu giới thiệu tranh (ảnh) về một con vật em yêu thích.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Bài đọc cho biết những thông tin nào về khủng long? (đánh dấu tích vào ô trống trước đáp án đúng)

□ thường sống ở vùng đất khô

□ ăn cỏ hoặc ăn thịt

□ có kích thước khổng lồ

□ hung dữ

Phương pháp giải:

Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa và chọn thông tin đúng.

Lời giải chi tiết:

Những thông tin mà bài đọc cho biết về khủng long là: thường sống ở vùng đất khô, ăn cỏ hoặc ăn thịt

Câu 2

Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở phù hợp ở cột B.

Phương pháp giải:

Em dựa vào bài đọc để nối từ ngữ thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Trả lời các câu hỏi sau:

a. Tai khủng long thế nào?

b. Mắt khủng long thế nào?

c. Chân khủng long thế nào?

Phương pháp giải:

Em dựa vào bài đọc để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a. Tai khủng long thế nào?

- Tai khủng long rất thính.

b. Mắt khủng long thế nào?

- Đôi mắt của khủng long rất tinh tường.

c. Chân khủng long thế nào?

- Chân của khủng long thẳng và rất khỏe.

Câu 4

Điền uya hoặc uyu vào chỗ trống.

- Đường lên núi quanh co khúc kh….

- Mẹ tôi thức kh… dậy sớm làm mọi việc.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và điền vần phù hợp.

Lời giải chi tiết:

- Đường lên núi quanh co khúc khuỷu

- Mẹ tôi thức khuya dậy sớm làm mọi việc.

Câu 5

Chọn a hoặc b.

Phương pháp giải:

Em quan sát các bức tranh và viết tên loài vật tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Câu 6

Gạch dưới các từ ngữ gọi tên loài vật xuất hiện trong tranh.

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh và tìm các con vật.

Lời giải chi tiết:

Câu 7

Viết những từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống trong rừng.

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời.

Lời giải chi tiết:

Những từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật trong rừng là: bò, gáy, chạy, leo trèo, kiếm ăn, ngủ.

Câu 8

Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.

a. Con gì có cái vòi rất dài □

b. Con mèo đang trèo cây cau □

c. Con gì phi nhanh như gió □

d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang □

e. Ôi, con công múa đẹp quá □

g. Con gì được gọi là chúa tể của rừng xanh □

h. Con sóc thích ăn hạt dẻ □

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu và điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a. Con gì có cái vòi rất dài?

b. Con mèo đang trèo cây cau.

c. Con gì phi nhanh như gió?

d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang.

e. Ôi, con công múa đẹp quá!

g. Con gì được gọi là chúa tể của rừng xanh?

h. Con sóc thích ăn hạt dẻ.

Câu 9

Viết 3 – 5 câu giới thiệu tranh (ảnh) về một con vật em yêu thích.

G: - Em nhìn thấy tranh (ảnh) ở đâu?

     - Trong tranh (ảnh) có con vật nào? Con vật đó đang làm gì? Nó có đặc điểm gì nổi bật?

     - Em có thích tranh (ảnh) đó không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.


Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo 1:

Đây là bức ảnh chú chó nhà mình. Bức ảnh này được bố mình chụp lúc chú chó đang chuẩn bị được ăn tối. Chú chó biết mình chuẩn bị được ăn nên đã nở một nụ cười rất tươi. Chú háo hức đợi phần cơm của mình được đặt xuống. Mình rất thích bức ảnh này vì bố đã chụp được nụ cười đẹp nhất của chú chó.

Bài tham khảo 2:

Phòng khách nhà em có một bức tranh hình chú mèo đang liếm chân bên cửa sổ. Đó là chú mèo tam thể có ba màu: trắng, vàng, đen. Chú có hai cái tai nhọn đang vểnh lên. Đầu chú cúi xuống liếm láp chân, mắt chú nhắm như đang tận hưởng khoảnh khắc. Chiếc đuôi chú cong lên như đang vẫy. Bức tranh này rất đẹp, em thích nó vô cùng. 

 

  • Giải Bài 9: Vè chim VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. Em thích loài chim nào nhất trong bài vè? Vì sao? Viết lại những từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim dưới đây. Viết một câu với từ ngữ ở bài tập 3. Viết 1 – 2 câu về điều em thích nhất trong câu chuyện Cảm ơn họa mi.

Quảng cáo
close