Giải bài 1 trang 38 vở thực hành Toán 8 tập 2Giải các phương trình sau: a) x − 3(2 − x) = 2x − 4 Quảng cáo
Đề bài Giải các phương trình sau: a) x − 3(2 − x) = 2x − 4 b) \(\frac{1}{2}\left( {x + 5} \right) - 4 = \frac{1}{3}\left( {x - 1} \right)\) c) 3(x − 2) − (x + 1) = 2x − 4 d) 3x – 4 = 2(x − 1) − (2 − x) Phương pháp giải - Xem chi tiết Đưa các phương trình về dạng phương trình bậc nhất: ax + b = 0 (a ≠ 0) rồi giải Lời giải chi tiết a) x – 3(2 – x) = 2x – 4 x – 6 + 3x = 2x – 4 x + 3x – 2x = - 4 + 6 2x = 2 x = 1 Vậy nghiệm của phương trình là x = 1. b) \(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{1}{2}\left( {x + 5} \right) - 4 = \frac{1}{3}\left( {x - 1} \right)}\\{3\left( {x + 5} \right) - 6.4 = 2\left( {x - 1} \right)}\\{3x + 15 - 24 = 2x - 2}\\\begin{array}{l}3x - 2x = - 2 - 15 + 24\\x = 7\end{array}\end{array}\) Vậy nghiệm của phương trình là x = 7. c) 3(x − 2) − (x + 1) = 2x – 4 3x – 6 – x – 1 = 2x – 4 2x – 2x = - 4 + 1 0x = 3 Vậy phương trình vô nghiệm. d) 3x – 4 = 2(x − 1) − (2 − x) 3x – 4 = 2x – 2 – 2 + x 3x – 2x – x = -4 + 4 0x = 0 Vậy phương trình nghiệm đúng với mọi x (tức là mọi số thực x đều là nghiệm).
Quảng cáo
|