Tết sale hết! Đồng giá 399K, 499K toàn bộ khoá học tại Tuyensinh247

Duy nhất từ 08-10/01

  • Chỉ còn
  • 22

    Giờ

  • 55

    Phút

  • 16

    Giây

Xem chi tiết

Đề thi vào 10 môn Toán Bến Tre năm 2021

Tải về

Câu 1 (1,0 điểm):

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1 (1,0 điểm):

 

Dựa vào hình vẽ bên, hãy:

a) Viết ra tọa độ các điểm MP.

b) Xác định hoành độ điểm N.

c) Xác định tung độ điểm Q.

 

 

Câu 2 (1,0 điểm):

a) Tính giá trị của biểu thức A=9.322.

b) Rút gọn biểu thức B=x5x+5 với x0.

Câu 3 (1,0 điểm):

Cho đường thẳng (d):y=(5m6)x+2021 với m là tham số.

a) Điểm O(0;0) có thuộc (d) không? Vì sao?

b) Tìm các giá trị của m để (d) song song với đường thẳng: y=4x+5

Câu 4 (1,0 điểm):

Vẽ đồ thị hàm số y=12x2

Câu 5 (2,5 điểm):

a) Giải phương trình: 5x2+6x11=0.

b) Giải hệ phương trình: {x+y=54x+5y=9

c) Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình: x22(m3)x6m7=0 với m là tham số. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: C=(x1+x2)2+8x1x2.

Câu 6 (1,0 điểm):

 

Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O), biết BAC=300, BCA=400 (như hình vẽ bên). Tính số đo các góc ABC,ADCAOC.

 

 

Câu 7 (2,5 điểm):

Cho đường tròn (O;3cm) và điểm M sao cho OM=6cm. Từ điểm M kẻ hai tiếp tuyến MAMB đến đường tròn (O) (AB là các tiếp điểm). Trên đoạn thẳng OA lấy điểm D (D khác AO), dựng đường thẳng vuông góc với OA tại D và cắt MB tại E.

a) Chứng minh tứ giác ODEB nội tiếp đường tròn.

b) Tứ giác ADEM là hình gì? Vì sao?

c) Gọi K là giao điểm của đường thẳng MO(O) sao cho O nằm giữa điểm MK. Chứng minh tứ giác AMBK là hình thoi.

Lời giải

Câu 1 (TH):

Phương pháp:

Nhận biết các điểm nằm trên hệ trục tọa độ Oxy để đọc được tọa độ của các điểm.

Cách giải:

a) Dựa vào hình vẽ ta có: M(1;2), P(3;3).

b) Dựa vào hình vẽ ta có: N(2;4) nên hoành độ điểm NxN=2.

c) Dựa vào hình vẽ ta có: Q(1;1) nên tung độ điểm NyQ=1.

Câu 2 (TH):

Phương pháp:

a) Vận dụng hằng đẳng thức A2=|A| để tính giá trị của biểu thức A.

b) Vận dụng hằng đẳng thức AB=(AB)(A+B) để xác định các nhân tử chung, rút gọn biểu thức B.

Cách giải:

a) A=9.322

A=9.16.22A=3.422A=1222A=112

b) Với x0 ta có:

B=x5x+5=(x+5)(x5)x+5=x5.

Vậy với x0 thì B=x5.

Câu 3 (VD):

Phương pháp:

a) Thay tọa độ điểm O(0;0) vào đường thẳng (d) để kiểm tra.

b) Vận dụng quan hệ hai đường thẳng song song.

Cách giải

a) Thay x=0y=0 vào phương trình đường thẳng (d):y=(5m6)x+2021 ta được:

0=(5m6).0+20210=2021 (Vô lý)

Vậy O(0;0) không thuộc đường thẳng (d).

b) Đường thẳng (d) song song với đường thẳng: y=4x+5 {5m6=420215(luondung)m=2.

Vậy m=2 thỏa mãn đề bài.

Câu 4 (VD):

Phương pháp:

Lập bảng giá trị để xác định được các điểm mà (P) đi qua (thường chọn 3 hoặc 5 điểm thuộc (P)).

Cách giải

Parabol (P):y=12x2 có bề lõm hướng lên và nhận Oy làm trục đối xứng.

Ta có bảng giá trị sau:

x

4

2

0

2

4

y=12x2

8

2

0

2

8

Parabol (P):y=12x2 đi qua các điểm (4;8), (2;2), (0;0), (2;2), (4;8).

Đồ thị Parabol (P):y=12x2:

 

Câu 5 (VD):

Phương pháp:

a) Vận dụng cách nhẩm nghiệm nhanh với phương trinh bậc hai một ẩn: ax2+bx+c=0(a0) nếu a+b+c=0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1=1;x2=ca

b) Sử dụng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình.

c) Điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt Δ>0 (hoặc Δ>0)

Áp dụng Định lý Vi – ét, xác định được x1+x2x1.x2 sau đó thay vào biểu thức C

Vận dụng hằng đẳng thức (AB)2 để tìm giá trị nhỏ nhất.

Cách giải

a) Ta có a+b+c=5+611=0 nên phương trình có nghiệm phân biệt  [x1=1x2=ca=115.

Vậy phương trình có tập nghiệm S={115;1}.

b) {x+y=54x+5y=9{4x+4y=204x+5y=9{y=11x=5y{x=16y=11

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(16;11).

c) Phương trình x22(m3)x6m7=0Δ=(m3)2+6m+7=m2+16>0 với mọi mR.

Suy ra phương trình trên luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2.

Theo định lí Vi-et ta có: {x1+x2=2m6x1x2=6m7

Theo bài ra ta có:

C=(x1+x2)2+8x1x2

C=(2m6)2+8(6m7)C=4m224m+3648m56C=4m272m20C=4(m218m+81)4.8120C=4(m9)2344

(m9)20m4(m9)20m4(m9)2344344m.

Vậy Cmin=344. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi m=9.

Câu 6 (VD):

Phương pháp:

Vận dụng tính chất: Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800 và mối quan hệ góc nội tiếp và góc ở tâm của đường tròn.

Cách giải

 

Xét tam giác ABC có: BAC+BCA+ABC=1800 (tổng 3 góc trong một tam giác).

300+400+ABC=1800ABC=1100.

Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) nên ABC+ADC=1800 (tổng hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp) 1100+ADC=1800ADC=700.

Ta có: AOC=2ADC (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung AC) AOC=2.700=1400.

Vậy ABC=1100,ADC=700,AOC=1400.

Câu 7 (VDC):

Phương pháp:

a) Áp dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800 là tứ giác nội tiếp.

b) Vận dụng quan hê từ vuông góc đến song song, suy ra AM//DE.

Lại có DAM=ADE=900, nên ADEM là hình thang vuông.

c) Gọi {H}=ABOM.

Vận dụng kiến thức về đường trung trực, hệ thức lượng trong tam giác vuông, mối quan hệ góc – đường tròn

Vận dụng định nghĩa hình thoi để chứng minh AMBK là hình thoi.

Cách giải

 

a) Vì MA,MB là tiếp tuyến của (O) nên OAM=OBM=900.

Xét tứ giác ODEB có: ODE+OBE=900+900=1800.

ODEB là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).

b) Ta có {AMOA(gt)DEOA(gt) AM//DE (từ vuông góc đến song song)

ADEM là hình thang.

Lại có DAM=ADE=900 nên ADEM là hình thang vuông.

c) Gọi {H}=ABOM.

Ta có: OA=OB=3cmO thuộc trung trực của AB.

           MA=MB (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) M thuộc trung trực của AB.

OM là trung trực của AB OMAB tại H.

MK là trung trực của AB, mà MMKMA=MB.

Xét tam giác OAM vuông tại A có đường cao AH, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

OH.OM=OA2OH=OA2OM=326=1,5(cm).

Xét tam giác vuông OAH có: sinOAH=OHOA=1,53=12OAH=300.

BAM=900OAH=900300=600.

ΔMAB đều MA=MB=AB (1)

Ta lại có: AKB=BAM (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AB).

AKB=600ΔKAB đều KA=KB=AB (2)

Từ (1) và (2) MA=MB=KA=KB.

Vậy AMBK là hình thoi (định nghĩa) (đpcm).

Tải về

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close