Đề thi minh hoạ vào 10 môn Khoa học tự nhiên Hà Nội năm 2025Trong các thiên thể sau, thiên thể nào là vật phát sáng?Đề bài
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án
Câu 1 :
Trong các thiên thể sau, thiên thể nào là vật phát sáng?
Câu 2 :
Em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
Câu 3 :
Phương pháp dùng để tách chất rắn tan, khó bay hỏi, bền với nhiệt độ cao ra khỏi dung dịch của nó người ta làm cho dung môi bay hơi, thu được chất rắn còn lại gọi là phương pháp
Câu 4 :
Hoạt động trao đổi chất của sinh vật nào sau đây có thể tiêu thụ bớt lượng CO2 trong khí quyền?
Câu 5 :
Theo định luật khúc xạ ánh sáng thì
Câu 6 :
Chọn phát biểu đúng.
Câu 7 :
Trong những hoạt động sau đây, lực nào không sinh công?
Câu 8 :
Mạch điện đơn giản gồm nguồn điện cấp điện cho một điện trở đủ lớn. Để xác định công suất của mạch điện, Minh phải dùng ampe kế và vôn kế. Để thực hiện đúng phép đo, Minh cần mắc
Câu 9 :
Dãy gồm các kim loại đều có phản ứng với dung dịch hydrochloric acid, tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen là
Câu 10 :
Ứng dụng chủ yếu của alkane được sử dụng trong lĩnh vực nào sau đây?
Câu 11 :
Ở 20oC, trong 100 mL ethylic alcohol 40o có chứa
Câu 12 :
Trong hình S. 1 , vị trí II tương ứng với bộ phận nào cửa nhiễm sắc thể?
Câu 13 :
Chất nào sau đây không phải là chất béo?
Câu 14 :
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
Câu 15 :
Ở đậu Hà Lan, allele A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?
Câu 16 :
Hình S.2 mô tả quá trình tiến hóa của một quần thể bướm Biston betularia ở Anh. Trước cách mạng công nghiệp (giữa thế kỷ XIX), thân cây có màu trắng, quần thể này gồm phần lớn cá thể màu sáng. Trong cách mạng công nghiệp (cuối thế ky XIX), thân cây bị bám muội than, quần thể gồm phần lớn cá thể màu tối. Sự thay đổi này là do bướm màu tối ngụy trang tốt hơn, ít bị các loài chim ăn côn trùng phát hiện và bắt làm mồi. Kiểu hình có lợi (màu tối) trở nên ưu thế so với kiểu hình phổ biến ban đầu (màu sáng) ở quần thể này là do tác động của cặp nhân tố nào sau đây?
Phần II. Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 :
Một ngày trời nắng, bạn An quan sát thấy cây xanh trên sân trường có chiều cao 3 m thì cho bóng cây dài 3 m. An kết luận: a) Bóng cây được tạo thành do ánh sáng Mặt Trời bị chắn bởi cây. b) Đường truyền của các tia sáng Mặt Trời trong hiện tượng trên tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. c) Góc hợp bởi tia sáng Mặt Trời và mặt đất là 60°. d) Mặt Trời càng lên cao thì bóng cây càng dài ra. a) Bóng cây được tạo thành do ánh sáng Mặt Trời bị chắn bởi cây.
Đúng
Sai
b) Đường truyền của các tia sáng Mặt Trời trong hiện tượng trên tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.
Đúng
Sai
c) Góc hợp bởi tia sáng Mặt Trời và mặt đất là 60°.
Đúng
Sai
d) Mặt Trời càng lên cao thì bóng cây càng dài ra.
Đúng
Sai
Câu 2 :
Kim loại là vật liệu được sử dụng rất phổ biến trong đời sống cũng như sản xuất. a) Dây tóc bóng đèn sợi đốt được làm bằng tungsten (W) vì sợi tungsten có thể chịu được nhiệt độ cao.
Đúng
Sai
b) Nhờ tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt mà iron được rèn để làm thành nhiều đồ vật gia dụng và công cụ sản xuất.
Đúng
Sai
c) Sliver dẫn nhiệt rất tốt nên được dùng để làm giấy bạc gói thực phẩm dùng trong lò nướng.
Đúng
Sai
d) Aluminium là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nên được sử dụng để sản xuất các hợp kim siêu nhẹ dùng trong công nghiệp hàng không.
Đúng
Sai
Câu 3 :
Hình S .3 mô tả quan hệ giữa gene và tính trạng. Trên hình, các số (1), (2) tương ứng với hai cơ chế di truyền ở cấp phân từ; (X), (Y), (Z) là các phân từ hữu cơ hoặc bào quan trong tế bào. (1) là cơ chế phiên mã.
Đúng
Sai
(2) diễn ra ở tế bào chất.
Đúng
Sai
(X) và (Y) đều là enzyme.
Đúng
Sai
Để thu được nhiều sản phẩm (Z), người ta có thể sử dụng công nghệ di truyền.
Đúng
Sai
III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Lời giải và đáp án
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án
Câu 1 :
Trong các thiên thể sau, thiên thể nào là vật phát sáng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vật sáng là vật tự phát ra ánh sáng Lời giải chi tiết :
Mặt Trời là vật phát sáng Chọn A.
Câu 2 :
Em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trên Trái Đất nhìn thấy Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây là chuyển động nhìn thấy Lời giải chi tiết :
Trên Trái Đất nhìn thấy Mặt Trời mọc ở hướng đông lúc sáng sớm Chọn B.
Câu 3 :
Phương pháp dùng để tách chất rắn tan, khó bay hỏi, bền với nhiệt độ cao ra khỏi dung dịch của nó người ta làm cho dung môi bay hơi, thu được chất rắn còn lại gọi là phương pháp
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phương pháp tách biệt và tinh chế một số hợp chất. Lời giải chi tiết :
Phương pháp dùng để tách chất rắn tan, khó bay hỏi, bền với nhiệt độ cao ra khỏi dung dịch của nó người ta làm cho dung môi bay hơi, thu được chất rắn còn lại gọi là phương pháp cô cạn. Chọn C.
Câu 4 :
Hoạt động trao đổi chất của sinh vật nào sau đây có thể tiêu thụ bớt lượng CO2 trong khí quyền?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào quá trình trao đổi chất ở thực vật. Lời giải chi tiết :
Cây lúa quang hợp giảm CO2 ở khí quyển.
Câu 5 :
Theo định luật khúc xạ ánh sáng thì
Đáp án : B Phương pháp giải :
\(\frac{{\sin i}}{{\sin r}} = const\) Lời giải chi tiết :
Theo định luật khúc xạ ánh sáng thì sin của góc khúc xạ tỉ lệ với sin của góc tới Chọn B.
Câu 6 :
Chọn phát biểu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng lý thuyết ảnh của vật qua thấu kính hội tụ, phân kì Lời giải chi tiết :
Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo Chọn B.
Câu 7 :
Trong những hoạt động sau đây, lực nào không sinh công?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công của lực: A = F.s Lời giải chi tiết :
Lực giữ giữ túi xách của hành khách đang đứng yên chờ tàu không làm vật di chuyển nên không sinh công Chọn B.
Câu 8 :
Mạch điện đơn giản gồm nguồn điện cấp điện cho một điện trở đủ lớn. Để xác định công suất của mạch điện, Minh phải dùng ampe kế và vôn kế. Để thực hiện đúng phép đo, Minh cần mắc
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cách sử dụng ampe kế và vôn kế trong mạch điện: - Mắc ampe kế nối tiếp với thiết bị điện - Mắc vôn kế song song với thiết bị điện Lời giải chi tiết :
Cách mắc đúng là: mắc vôn kế song song với điện trở rồi nối tiếp cụm này với ampe kế Chọn B.
Câu 9 :
Dãy gồm các kim loại đều có phản ứng với dung dịch hydrochloric acid, tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính chất hóa học của kim loại. Lời giải chi tiết :
Phương án A: Cu, Ag là những kim loại hoạt động yếu, đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học, không tác dụng được với HCl. Phương án B: Zn + 2HCl ⟶ ZnCl2 + H2 Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2 Phương án C: Chỉ có Fe phản ứng được với dung dịch HCl Phương án D: Chỉ có Mg phản ứng được với dung dịch HCl Chọn B.
Câu 10 :
Ứng dụng chủ yếu của alkane được sử dụng trong lĩnh vực nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ứng dụng dụng của hydrocarbon. Lời giải chi tiết :
Alkane được sử dụng chủ yếu làm nhiên liệu. Chọn A.
Câu 11 :
Ở 20oC, trong 100 mL ethylic alcohol 40o có chứa
Đáp án : B Phương pháp giải :
Độ cồn = Thể tích C2H5 nguyên chất trong 100 mL dung dịch Lời giải chi tiết :
Ở 20oC, trong 100 mL ethylic alcohol 40o có chứa 40 mL ethylic alcohol nguyên chất và 60 mL nước. Chọn B.
Câu 12 :
Trong hình S. 1 , vị trí II tương ứng với bộ phận nào cửa nhiễm sắc thể?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quan sát hình S.1. Lời giải chi tiết :
II là tâm động.
Câu 13 :
Chất nào sau đây không phải là chất béo?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đặc điểm cấu tạo chất béo: Chất béo là triester của glycerol với acid béo. Lời giải chi tiết :
(CH3COO)3C3H5 không phải là chất béo. Chọn D.
Câu 14 :
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm nhân tố sinh thái hữu sinh. Lời giải chi tiết :
Vi khuẩn.
Câu 15 :
Ở đậu Hà Lan, allele A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào quy luật phân li. Lời giải chi tiết :
Phép lai Aa x aa cho đời con 1 hạt xanh: 1 hạt vàng.
Câu 16 :
Hình S.2 mô tả quá trình tiến hóa của một quần thể bướm Biston betularia ở Anh. Trước cách mạng công nghiệp (giữa thế kỷ XIX), thân cây có màu trắng, quần thể này gồm phần lớn cá thể màu sáng. Trong cách mạng công nghiệp (cuối thế ky XIX), thân cây bị bám muội than, quần thể gồm phần lớn cá thể màu tối. Sự thay đổi này là do bướm màu tối ngụy trang tốt hơn, ít bị các loài chim ăn côn trùng phát hiện và bắt làm mồi. Kiểu hình có lợi (màu tối) trở nên ưu thế so với kiểu hình phổ biến ban đầu (màu sáng) ở quần thể này là do tác động của cặp nhân tố nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào các cơ chế tiến hóa. Lời giải chi tiết :
Do nhân tố tiến hóa đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Phần II. Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 :
Một ngày trời nắng, bạn An quan sát thấy cây xanh trên sân trường có chiều cao 3 m thì cho bóng cây dài 3 m. An kết luận: a) Bóng cây được tạo thành do ánh sáng Mặt Trời bị chắn bởi cây. b) Đường truyền của các tia sáng Mặt Trời trong hiện tượng trên tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. c) Góc hợp bởi tia sáng Mặt Trời và mặt đất là 60°. d) Mặt Trời càng lên cao thì bóng cây càng dài ra. a) Bóng cây được tạo thành do ánh sáng Mặt Trời bị chắn bởi cây.
Đúng
Sai
b) Đường truyền của các tia sáng Mặt Trời trong hiện tượng trên tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.
Đúng
Sai
c) Góc hợp bởi tia sáng Mặt Trời và mặt đất là 60°.
Đúng
Sai
d) Mặt Trời càng lên cao thì bóng cây càng dài ra.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Bóng cây được tạo thành do ánh sáng Mặt Trời bị chắn bởi cây.
Đúng
Sai
b) Đường truyền của các tia sáng Mặt Trời trong hiện tượng trên tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.
Đúng
Sai
c) Góc hợp bởi tia sáng Mặt Trời và mặt đất là 60°.
Đúng
Sai
d) Mặt Trời càng lên cao thì bóng cây càng dài ra.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Sử dụng lý thuyết về ánh sáng. Lời giải chi tiết :
+ Bóng cây được tạo thành do ánh sáng Mặt Trời bị chắn bởi cây → a đúng. + Đường truyền của các tia sáng Mặt Trời trong hiện tượng trên tuân theo định luật truyền thẳng của ánh sáng → b sai. + Góc hợp bởi tia sáng Mặt Trời và mặt đất là 45° → c sai. Ta có: \(\tan \alpha = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{3}{3} = 1 \Rightarrow \alpha = 45^\circ \) + Mặt Trời càng lên cao thì bóng cây càng ngắn lại → d sai.
Câu 2 :
Kim loại là vật liệu được sử dụng rất phổ biến trong đời sống cũng như sản xuất. a) Dây tóc bóng đèn sợi đốt được làm bằng tungsten (W) vì sợi tungsten có thể chịu được nhiệt độ cao.
Đúng
Sai
b) Nhờ tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt mà iron được rèn để làm thành nhiều đồ vật gia dụng và công cụ sản xuất.
Đúng
Sai
c) Sliver dẫn nhiệt rất tốt nên được dùng để làm giấy bạc gói thực phẩm dùng trong lò nướng.
Đúng
Sai
d) Aluminium là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nên được sử dụng để sản xuất các hợp kim siêu nhẹ dùng trong công nghiệp hàng không.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Dây tóc bóng đèn sợi đốt được làm bằng tungsten (W) vì sợi tungsten có thể chịu được nhiệt độ cao.
Đúng
Sai
b) Nhờ tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt mà iron được rèn để làm thành nhiều đồ vật gia dụng và công cụ sản xuất.
Đúng
Sai
c) Sliver dẫn nhiệt rất tốt nên được dùng để làm giấy bạc gói thực phẩm dùng trong lò nướng.
Đúng
Sai
d) Aluminium là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nên được sử dụng để sản xuất các hợp kim siêu nhẹ dùng trong công nghiệp hàng không.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Tính chất vật lí chung và ứng dụng của một số kim loại Lời giải chi tiết :
a) đúng, b) sai, vì iron (sắt) được rèn và làm nhiều công cụ sản xuất do có tính cứng cao. c) sai, vì giấy bạc gói thực phẩm được làm chủ yếu từ nhôm. d) đúng.
Câu 3 :
Hình S .3 mô tả quan hệ giữa gene và tính trạng. Trên hình, các số (1), (2) tương ứng với hai cơ chế di truyền ở cấp phân từ; (X), (Y), (Z) là các phân từ hữu cơ hoặc bào quan trong tế bào. (1) là cơ chế phiên mã.
Đúng
Sai
(2) diễn ra ở tế bào chất.
Đúng
Sai
(X) và (Y) đều là enzyme.
Đúng
Sai
Để thu được nhiều sản phẩm (Z), người ta có thể sử dụng công nghệ di truyền.
Đúng
Sai
Đáp án
(1) là cơ chế phiên mã.
Đúng
Sai
(2) diễn ra ở tế bào chất.
Đúng
Sai
(X) và (Y) đều là enzyme.
Đúng
Sai
Để thu được nhiều sản phẩm (Z), người ta có thể sử dụng công nghệ di truyền.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức đã học về cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền. Lời giải chi tiết :
a) Đúng, (1) là quá trình phiên mã. b) Đúng, (2) là quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất. c) Sai, (Y) là ribosome bao gồm hai tiểu đơn vị lớn - tiểu đơn vị ribosome nhỏ đọc (mRNA), trong khi tiểu đơn vị lớn liên kết các amino acid để tạo thành một chuỗi polypeptide. Mỗi tiểu đơn vị gồm một hoặc nhiều phân tử RNA ribosome (rRNA) và nhiều phân tử protein. d) Đúng, để thu được nhiều sản phẩm (Z), người ta có thể sử dụng công nghệ di truyền. a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng.
III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Phương pháp giải :
+ Sử dụng lý thuyết về đoạn mạch nối tiếp, song song. + Sử dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\). Lời giải chi tiết :
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch khi R1 ghép nối tiếp với R2 là: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2} = 6,0 + 12,0 = 18,0\Omega \) b) Điện trở tương đương của đoạn mạch khi R1 ghép song song với R2 là: \({R_{//}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{6,0.12,0}}{{6,0 + 12,0}} = 4,0\Omega \) c) Cường độ dòng điện trong đoạn mạch khi R1 ghép nối tiếp với R2 là: \({I_{nt}} = \frac{U}{{{R_{nt}}}} = \frac{{3,6}}{{18,0}} = 0,2A\) d) Công suất đoạn mạch khi R1 ghép song song với R2 là: \(P = U.{I_{//}} = \frac{{{U^2}}}{{{R_{//}}}} = \frac{{3,{6^2}}}{{4,0}} = 3,2(W)\) Phương pháp giải :
a) Phản ứng điều chế ethylic alcohol. Tinh bột ⟶ 2C2H5OH b) Tính chất hóa học của kim loại Tính theo phương trình phản ứng. c) Phương pháp điều chế kim loại Tính theo phương trình phản ứng d) Tổng nhiệt lượng Lời giải chi tiết :
a) Phản ứng điều chế ethylic alcohol. Tinh bột ⟶ 2C2H5OH Vậy giá trị của h là 60 b) Phương trình phản ứng: Fe + 3AgNO3 ⟶ Fe(NO3)3 + 3Ag ⟶ 0,3 (mol) ⟹ mAg = 0,3.108 = 32,4(g) c) Phương trình phản ứng: ⟶ 0,4 (mol) ⟹ mFe = 0,4.56 = 22,4(g) d) Tổng năng lượng: 1.2220 + 1.2878 = 5098 (kJ) Phương pháp giải :
Vận dụng các quy luật di truyền NST và di truyền học người. Lời giải chi tiết :
a) Tinh trùng có bộ NST là n. → Vậy nên mỗi tinh trùng có n = 23 NST. b) Thể tam bội có bộ NST: 3n → Số lượng NST của cà chua tam bội là: 3n = 36. c) Nếu không có đột biến cơ thể có kiểu gene AaBb có thể tạo ra 4 loại giao tử là: AB, aB, Ab, ab. d) Quy ước: Gene A: bình thường - gene a: bị phebylketone Ta có phép lai: P: Aa × Aa G: A, a A, a F1: 1/4AA: 1/2Aa: 1/4aa ( 3/4 bình thường: 1/4 bị bệnh) Xác suất cặp bố mẹ bình thường có kiểu gene dị hợp sinh ea đứa con không mắc bệnh là: 1/4 + 1/2 = 3/4 = 0,75.
|