Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 6

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage on a travelling blog. For each question, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it.

Đề bài

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Câu 1.1
  • A.

    reply

  • B.

    energy

  • C.

    beauty

  • D.

    quickly

Câu 1.2
  • A.

    fan

  • B.

    call

  • C.

    dance

  • D.

    band

Câu 2 :

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

Câu 2.1
  • A.

    solar

  • B.

    engine

  • C.

    water 

  • D.

    avoid

Câu 2.2
  • A.

    popular 

  • B.

    instrument 

  • C.

    piano

  • D.

    classical

Câu 3 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Câu 3.1

This ______ can help you fly like a bird.

  • A.

    bus

  • B.

    train

  • C.

    jetpack

  • D.

    car

Câu 3.2

You _________ I should use solar energy.

  • A.

    but

  • B.

    because

  • C.

    or

  • D.

    and

Câu 3.3

She really wants _________ out.

  • A.

    to go

  • B.

    go

  • C.

    going

  • D.

    goes

Câu 3.4

Are there ________ solar panels on the roof of the building?

  • A.

    some

  • B.

    any

  • C.

    a lot of 

  • D.

    lots of

Câu 3.5

Can you play the ______ or the piano?

  • A.

    band

  • B.

    violin

  • C.

    fan

  • D.

    rap

Câu 3.6

I _________ see Tom Cruise in the cinema tonight. I bought the tickets on Monday.

  • A.

    will

  • B.

    be

  • C.

    will be

  • D.

    am going to

Câu 3.7

Many people love this song. It’s going to be a big ______ this spring.

  • A.

    view

  • B.

    lyric

  • C.

    fan

  • D.

    hit

Câu 3.8

Before it’s dark, you need to ______ a new shelter with branches.

  • A.

    build

  • B.

    climb

  • C.

    pick

  • D.

    use

Câu 3.9

If she _________ that dangerous fruit, she will feel very ill.

  • A.

    eat 

  • B.

    eating

  • C.

    eats

  • D.

    will eat

Câu 3.10

Archie was  ______ than Carl.

  • A.

    fast

  • B.

    faster

  • C.

    more fast

  • D.

    fast more

Câu 3.11

A _________ has ten years.

  • A.

    decade

  • B.

    century

  • C.

    billion

  • D.

    millennium

Câu 4 :

Write the correct form of the words in brackets.

16. Those

cars save money because they travel on solar energy. (FLY)

17. People unable to drive can choose to buy

cars. (DRIVE)

18. We like

music from our country. It isn’t very modern, but it’s got a good rhythm. (TRADITION)

19. Samba is

music. You can dance to it. (BRAZIL)

20. The blue team were the best at

food and drink. (FIND)

Câu 5 :

Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank.

Nothing to Lose

We (21) ________ fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution. A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally (22) ________ sources of energy.

Solar energy is not new to us (23) ________ we use it to dry things every day. Solar panels catch sun rays and change them into electricity. We know that it is renewable because the sun never stops producing sunlight.

Wind power is also an old source of energy. In the past, explorers used wind for sailing their (24) ________ to distant lands. A single windmill can pump water and generate electricity. To get much more power all at once, people install lots of giant wind turbines on wind farms.

If we stop using fossil fuels, our planets will be (25) ________. There is nothing to lose when we use solar energy or wind power.

Câu 5.1 :

21.

  • A.

    make

  • B.

    use

  • C.

    get

Câu 5.2 :

22.

  • A.

    kind

  • B.

    common

  • C.

    friendly

Câu 5.3 :

23.

  • A.

    because 

  • B.

    so 

  • C.

    but

Câu 5.4 :

24.

  • A.

    maps

  • B.

    ships

  • C.

    bags

Câu 5.5 :

25.

  • A.

    hotter

  • B.

    bigger

  • C.

    greener

Câu 6 :

Read the text and answer the questions.

The Review Site

Reviewer: Mia

We are the World  raised more than $60 million for African famine victims in 1985. Jackson wrote it with Lionel Richie for weeks. Many famous singers joined this music video. They showed their compassion, sympathy and humanity. I like Michael Jackson’s songs a lot. His songs have usually got good melodies and the lyrics are really interesting. For me, this song is the best of his.

Reviewer: Paul

Trống Cơm is s folk song from the Red River Delta. Foreign tourists like the song very much when they visit Vietnam. Do not pay attention to its lyrics because the beats are more important. If you like dancing, you will love this. I often dance to it cheerfully. It sounds happy.

Câu 6.1 :

26. Who did We are the World raise money for?

  • A.

    African children.

  • B.

    African famine victims.

  • C.

    People around the world.

Câu 6.2 :

27. How long did Michael Jackson write the song?

  • A.

    Days.

  • B.

    Weeks.

  • C.

    Months.

Câu 6.3 :

28. What does Mia say about We are the World’s lyrics?

  • A.

    good

  • B.

    happy

  • C.

    interesting

Câu 6.4 :

29. Where does Trống Cơm come from?

  • A.

    The Red River Delta. 

  • B.

    The Mekong Delta.

  • C.

    The Nile.

Câu 6.5 :

30. What does Paul often do with Trống Cơm?

  • A.

    Sing along.

  • B.

    Clap hands.

  • C.

    Dance.

Câu 7 :

Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.

31. This jetpack can help you walk and fly like a bird.

You can

.

32. Study hard or you’ll fail the exam.

If you don't

.

33. Solar energy is not new to us because we use it every day.

We use solar energy every day,

.

34. Both solar energy and wind energy are renewable sources of energy.

Renewable sources of energy include

.

35. Small cars are running safely under tunnel bus.

It is safe for

.

Câu 8 :

Listen to the dialogue between Alex and the immigration officer. Choose the correct answer, A, B or C.

Câu 8.1 :

36. Where does Alex from?

  • A.

    the UK

  • B.

    the USA

  • C.

    Malaysia

Câu 8.2 :

37. What is Alex flying to?

  • A.

    New York

  • B.

    Penang

  • C.

    Bintan

Câu 8.3 :

38. Where is the transfer counter?

  • A.

    Gate 17

  • B.

    Gate 18

  • C.

    Between Gate 17 and 18

Câu 8.4 :

39. What would Alex like to do in the baggage claim area?

  • A.

    Check his luggage

  • B.

    Take his luggage

  • C.

    Put something into his suitcase

Câu 8.5 :

40. Where should Alex stay now?

  • A.

    Sit on benches

  • B.

    Sit on a sofa

  • C.

    Wait at a café

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Câu 1.1
  • A.

    reply

  • B.

    energy

  • C.

    beauty

  • D.

    quickly

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “y”

Lời giải chi tiết :

reply /rɪˈplaɪ/

energy /ˈen.ə.dʒi/

beauty /ˈbjuːti/

quickly /ˈkwɪk.li/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /i/.

Chọn A

Câu 1.2
  • A.

    fan

  • B.

    call

  • C.

    dance

  • D.

    band

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “a”

Lời giải chi tiết :

fan /fæn/

call /kɔːl/

dance /dæns/

band /bænd/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /æ/.

Chọn B

Câu 2 :

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

Câu 2.1
  • A.

    solar

  • B.

    engine

  • C.

    water 

  • D.

    avoid

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

solar /ˈsəʊ.lər/

engine /ˈen.dʒɪn/

water /ˈwɔː.tər/

avoid /əˈvɔɪd/

Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn D

Câu 2.2
  • A.

    popular 

  • B.

    instrument 

  • C.

    piano

  • D.

    classical

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

popular /ˈpɒp.jə.lər/

instrument /ˈɪn.strə.mənt/

piano /piˈæn.əʊ/

classical /ˈklæs.ɪ.kəl/

Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn C

Câu 3 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Câu 3.1

This ______ can help you fly like a bird.

  • A.

    bus

  • B.

    train

  • C.

    jetpack

  • D.

    car

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

bus (n): xe buýt

train (n): tàu lửa

jetpack (n): bộ phản lực

car (n): xe ô tô

This jetpack can help you fly like a bird.

(Bộ phản lực này có thể giúp bạn bay như chim.)

Chọn C

Câu 3.2

You _________ I should use solar energy.

  • A.

    but

  • B.

    because

  • C.

    or

  • D.

    and

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

but: nhưng

because: vì

or: hoặc

and: và

You and I should use solar energy.

(Bạn và tôi nên sử dụng năng lượng mặt trời.)

Chọn D

Câu 3.3

She really wants _________ out.

  • A.

    to go

  • B.

    go

  • C.

    going

  • D.

    goes

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Dạng động từ

Lời giải chi tiết :

Sau động từ “want” (muốn) cần một động từ ở dạng “to V”

She really wants to go out.

(Cô ấy thực sự muốn ra ngoài.)

Chọn A

Câu 3.4

Are there ________ solar panels on the roof of the building?

  • A.

    some

  • B.

    any

  • C.

    a lot of 

  • D.

    lots of

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ

Lời giải chi tiết :

some + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: một vài => dùng trong câu khẳng định

any + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: bất kì => dùng trong câu phủ định và câu hỏi

a lot of = lots of + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: nhiều

Đề cho cấu trúc câu hỏi nên dùng “any”.

Are there any solar panels on the roof of the building?

(Có bất kỳ tấm pin mặt trời nào trên mái nhà của tòa nhà không?)

Chọn B

Câu 3.5

Can you play the ______ or the piano?

  • A.

    band

  • B.

    violin

  • C.

    fan

  • D.

    rap

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

band (n): nhóm nhạc

violin (n): đàn vi-ô-lông

fan (n): người hâm mộ

rap (n): nhạc rap

Can you play the violin or the piano?

(Bạn có thể chơi violin hay piano không?)

Chọn B

Câu 3.6

I _________ see Tom Cruise in the cinema tonight. I bought the tickets on Monday.

  • A.

    will

  • B.

    be

  • C.

    will be

  • D.

    am going to

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai gần

Lời giải chi tiết :

Thì tương lai gần diễn tả một hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai và đã được lên kế hoạch từ trước.

Cấu trúc thì tương lai gần dạng khẳng định chủ ngữ “I” (tôi): S + am going to + Vo (nguyên thể)

I am going to see Tom Cruise in the cinema tonight. I bought the tickets on Monday.

(Tôi sẽ xem Tom Cruise trong rạp chiếu phim tối nay. Tôi đã mua vé vào thứ Hai.)

Chọn D

Câu 3.7

Many people love this song. It’s going to be a big ______ this spring.

  • A.

    view

  • B.

    lyric

  • C.

    fan

  • D.

    hit

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

view (n): góc nhìn

lyric (n): lời bài hát

fan (n): người hâm mộ

hit (n): sự thành công

Many people love this song. It’s going to be a big hit this spring.   

(Nhiều người yêu thích bài hát này. Nó sẽ là một thành công lớn vào mùa xuân này.)

Chọn D

Câu 3.8

Before it’s dark, you need to ______ a new shelter with branches.

  • A.

    build

  • B.

    climb

  • C.

    pick

  • D.

    use

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

build (v): xây dựng

climb (v): trèo

pick (v): nhặt

use (v): sử dụng

Before it’s dark, you need to build a new shelter with branches.

(Trước khi trời tối, bạn cần xây dựng một nơi trú ẩn mới bằng cành cây.)

Chọn A

Câu 3.9

If she _________ that dangerous fruit, she will feel very ill.

  • A.

    eat 

  • B.

    eating

  • C.

    eats

  • D.

    will eat

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).

If she eats that dangerous fruit, she will feel very ill.

(Nếu cô ấy ăn trái cây nguy hiểm đó, cô ấy sẽ cảm thấy rất yếu.)

Chọn C

Câu 3.10

Archie was  ______ than Carl.

  • A.

    fast

  • B.

    faster

  • C.

    more fast

  • D.

    fast more

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết “than” (hơn) => cấu trúc so sánh hơn chủ ngữ với tính từ ngắn “fast” (nhanh): S1 + tobe + tính từ ngắn + er + than + S2.

Archie was faster than Carl.

(Archie nhanh hơn Carl.)

Chọn B

Câu 3.11

A _________ has ten years.

  • A.

    decade

  • B.

    century

  • C.

    billion

  • D.

    millennium

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

decade (n): thập kỉ

century (n): thế kỉ

billion (n): tỉ

millennium (n): thiên niên kỷ

A decade has ten years.

(Một thập kỷ có mười năm.)

Chọn A

Câu 4 :

Write the correct form of the words in brackets.

16. Those

cars save money because they travel on solar energy. (FLY)

Đáp án :

16. Those

cars save money because they travel on solar energy. (FLY)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

16.

Sau mạo từ “those” (những cái kia) cần một cụm danh từ.

fly (v): bay => flying (n): bay

Cụm từ “flying car”(xe bay)

Those flying cars save money because they travel on solar energy.

(Những chiếc ô tô bay kia tiết kiệm tiền vì chúng di chuyển bằng năng lượng mặt trời.)

Đáp án: flying

17. People unable to drive can choose to buy

cars. (DRIVE)

Đáp án :

17. People unable to drive can choose to buy

cars. (DRIVE)

Lời giải chi tiết :

17.

Trước danh từ “cars” (ô tô) cần một tính từ.

drive (v): lái => self-driving (adj): tự lái

People unable to drive can choose to buy self-driving cars.

(Người không có khả năng lái xe có thể chọn mua ô tô tự lái.)

Đáp án: self-driving

18. We like

music from our country. It isn’t very modern, but it’s got a good rhythm. (TRADITION)

Đáp án :

18. We like

music from our country. It isn’t very modern, but it’s got a good rhythm. (TRADITION)

Lời giải chi tiết :

18.

Trước danh từ “music” (âm nhạc) cần một tính từ.

tradition (n): truyền thống => traditional (adj): thuộc truyền thống

We like traditional music from our country. It isn’t very modern, but it’s got a good rhythm.

(Chúng tôi thích âm nhạc truyền thống từ đất nước của chúng tôi. Nó không phải là rất hiện đại, nhưng nó có một nhịp điệu hay.)

Đáp án: traditional

19. Samba is

music. You can dance to it. (BRAZIL)

Đáp án :

19. Samba is

music. You can dance to it. (BRAZIL)

Lời giải chi tiết :

19.

Trước danh từ “music” (âm nhạc) cần một tính từ.

Brazil (n): nước Brazil => Brazilian (adj): thuộc về Brazil

Samba is Brazilian music. You can dance to it.

(Samba là âm nhạc của Brazil. Bạn có thể nhảy theo nó.)

Đáp án: Brazilian

20. The blue team were the best at

food and drink. (FIND)

Đáp án :

20. The blue team were the best at

food and drink. (FIND)

Lời giải chi tiết :

20.

Sau cụm từ “tobe good at” (giỏi về) cần một động từ ở dạng V-ing.

fing (v): tìm kiếm

The blue team was the best at finding food and drink.

(Đội xanh là đội giỏi nhất trong việc tìm đồ ăn thức uống.)

Đáp án: finding

Câu 5 :

Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank.

Nothing to Lose

We (21) ________ fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution. A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally (22) ________ sources of energy.

Solar energy is not new to us (23) ________ we use it to dry things every day. Solar panels catch sun rays and change them into electricity. We know that it is renewable because the sun never stops producing sunlight.

Wind power is also an old source of energy. In the past, explorers used wind for sailing their (24) ________ to distant lands. A single windmill can pump water and generate electricity. To get much more power all at once, people install lots of giant wind turbines on wind farms.

If we stop using fossil fuels, our planets will be (25) ________. There is nothing to lose when we use solar energy or wind power.

Câu 5.1 :

21.

  • A.

    make

  • B.

    use

  • C.

    get

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

21.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

make (v): làm

use (v): sử dụng

get (v): lấy

We use fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution.

(Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày, nhưng chúng bị hạn chế và gây ô nhiễm.)

Chọn B

Câu 5.2 :

22.

  • A.

    kind

  • B.

    common

  • C.

    friendly

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

22.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

kind (adj): tốt bụng

common (adj): phổ biến

friendly (adj): thân thiện

A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally friendly sources of energy.

(Rất nhiều nhà khoa học đang nỗ lực tìm kiếm một số nguồn năng lượng không cạn kiện và thân thiện với môi trường.)

Chọn C

Câu 5.3 :

23.

  • A.

    because 

  • B.

    so 

  • C.

    but

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

23.

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

because: vì

so: vì vậy

but: nhưng

Solar energy is not new to us because we use it to dry things every day.

(Năng lượng mặt trời không phải là mới đối với chúng ta vì chúng ta sử dụng nó để làm khô đồ đạc hàng ngày.)

Chọn A

Câu 5.4 :

24.

  • A.

    maps

  • B.

    ships

  • C.

    bags

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

24.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

maps (n): bản đồ

ships (n): thuyền

bags (n): túi

Wind power is also an old source of energy. In the past, explorers used wind for sailing their ships to distant lands.

(Năng lượng gió cũng là một nguồn năng lượng cũ. Trong quá khứ, các nhà thám hiểm đã sử dụng gió để chèo thuyền đến những vùng đất xa xôi.)

Chọn B

Câu 5.5 :

25.

  • A.

    hotter

  • B.

    bigger

  • C.

    greener

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

25.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

hotter (adj): nóng hơn

bigger (adj): to hơn

greener (adj): xanh hơn

If we stop using fossil fuels, our planets will be greener.

(Nếu chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch, hành tinh của chúng ta sẽ xanh hơn.)

Chọn C

Câu 6 :

Read the text and answer the questions.

The Review Site

Reviewer: Mia

We are the World  raised more than $60 million for African famine victims in 1985. Jackson wrote it with Lionel Richie for weeks. Many famous singers joined this music video. They showed their compassion, sympathy and humanity. I like Michael Jackson’s songs a lot. His songs have usually got good melodies and the lyrics are really interesting. For me, this song is the best of his.

Reviewer: Paul

Trống Cơm is s folk song from the Red River Delta. Foreign tourists like the song very much when they visit Vietnam. Do not pay attention to its lyrics because the beats are more important. If you like dancing, you will love this. I often dance to it cheerfully. It sounds happy.

Câu 6.1 :

26. Who did We are the World raise money for?

  • A.

    African children.

  • B.

    African famine victims.

  • C.

    People around the world.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

26.

We are the World đã gây quỹ cho ai?

A. Trẻ em châu Phi.

B. Nạn nhân của nạn đói châu Phi.

C. Mọi người trên khắp thế giới.

Thông tin: We are the World raised more than $60 million for African famine victims in 1985.

(We are the World đã quyên góp được hơn 60 triệu đô la cho các nạn nhân nạn đói ở châu Phi vào năm 1985.)

Chọn B

Câu 6.2 :

27. How long did Michael Jackson write the song?

  • A.

    Days.

  • B.

    Weeks.

  • C.

    Months.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

27.

Michael Jackson đã viết bài hát trong bao lâu?

A. Nhiều ngày.

B. Nhiều tuần.

C. Nhiều tháng.

Thông tin: Jackson wrote it with Lionel Richie for weeks.

(Jackson đã viết nó với Lionel Richie trong nhiều tuần.)

Chọn B

Câu 6.3 :

28. What does Mia say about We are the World’s lyrics?

  • A.

    good

  • B.

    happy

  • C.

    interesting

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

28.

Mia nói gì về lời bài hát của We are the World?

A. tốt

B. vui

C. thú vị

Thông tin: His songs have usually got good melodies and the lyrics are really interesting.

(Các bài hát của anh ấy thường có giai điệu hay và lời bài hát thực sự thú vị.)

Chọn C

Câu 6.4 :

29. Where does Trống Cơm come from?

  • A.

    The Red River Delta. 

  • B.

    The Mekong Delta.

  • C.

    The Nile.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

29.

Trống Cơm bắt nguồn từ đâu?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Sông Nin.

Thông tin: Trống Cơm is s folk song from the Red River Delta.

(Trống Cơm là dân ca của đồng bằng sông Hồng.)

Chọn A

Câu 6.5 :

30. What does Paul often do with Trống Cơm?

  • A.

    Sing along.

  • B.

    Clap hands.

  • C.

    Dance.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

30.

Paul thường làm gì với Trống Cơm?

A. Hát theo.

B. Vỗ tay.

C. Nhảy.

Thông tin: I often dance to it cheerfully.

(Tôi thường nhảy theo nó một cách vui vẻ.)

Chọn C

Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Trang web đánh giá

Người đánh giá: Mia

We are the World đã quyên góp được hơn 60 triệu USD cho các nạn nhân nạn đói ở châu Phi vào năm 1985. Jackson đã viết nó cùng với Lionel Richie trong nhiều tuần. Nhiều ca sĩ nổi tiếng đã tham gia MV này. Họ đã thể hiện lòng trắc ẩn, sự đồng cảm và tính nhân văn. Tôi rất thích các bài hát của Michael Jackson. Các bài hát của ông thường có giai điệu hay và lời bài hát thực sự thú vị. Đối với tôi, bài hát này là hay nhất của ông ấy.

Người đánh giá: Paul

Trống Cơm là một bài hát dân ca của vùng đồng bằng sông Hồng. Du khách nước ngoài rất thích bài hát này khi đến thăm Việt Nam. Đừng chú ý đến lời bài hát vì nhịp điệu quan trọng hơn. Nếu bạn thích khiêu vũ, bạn sẽ thích bài này. Tôi thường nhảy theo nó một cách vui vẻ. Nghe có vẻ rất vui.

Câu 7 :

Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.

31. This jetpack can help you walk and fly like a bird.

You can

.

Đáp án :

You can

.

Lời giải chi tiết :

31.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “can”

Giải thích:

- Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): S + can + Vo (nguyên thể).

- “with the help of”: với sự giúp đỡ của

This jetpack can help you walk and fly like a bird.

(Bộ phản lực này có thể giúp bạn đi và bay như chim.)

Đáp án: You can walk and fly like a bird with the help of this jetpack.

(Bạn có thể đi bộ và bay như chim với sự trợ giúp của gói phản lực này.)

32. Study hard or you’ll fail the exam.

If you don't

.

Đáp án :

If you don't

.

Lời giải chi tiết :

32.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 1 diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + Vs/es, S + will + Vo (nguyên thể)

Study hard or you’ll fail the exam.

(Học chăm chỉ hoặc bạn sẽ trượt kỳ thi.)

Đáp án: If you don’t study hard, you’ll fail the exam.

(Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi.)

33. Solar energy is not new to us because we use it every day.

We use solar energy every day,

.

Đáp án :

We use solar energy every day,

.

Lời giải chi tiết :

33.

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả với “so”

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “so” (vì vậy): S + V, so + S + V

Solar energy is not new to us because we use it every day.

(Năng lượng mặt trời không phải là mới đối với chúng ta vì chúng ta sử dụng nó hàng ngày.)

Đáp án: We use solar energy every day, so it is not new to us.

(Chúng tôi sử dụng năng lượng mặt trời mỗi ngày, vì vậy nó không phải là mới đối với chúng tôi.)

34. Both solar energy and wind energy are renewable sources of energy.

Renewable sources of energy include

.

Đáp án :

Renewable sources of energy include

.

Lời giải chi tiết :

34.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích:

- Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật về nguồn năng lượng.

- both…and..: cả hai

- include (v): bao gồm

- “and” (và) dùng để nối hai từ loại giống nhau.

Both solar energy and wind energy are renewable sources of energy.

(Cả năng lượng mặt trời và năng lượng gió đều là những nguồn năng lượng tái tạo.)

Đáp án: Renewable sources of energy include both solar energy and wind energy.

(Các nguồn năng lượng tái tạo bao gồm cả năng lượng mặt trời và năng lượng gió.)

35. Small cars are running safely under tunnel bus.

It is safe for

.

Đáp án :

It is safe for

.

Lời giải chi tiết :

35.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích:

- Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật có ở hiện tại

- Cấu trúc viết câu với “tobe” và tính từ bắt đầu bằng chủ ngữ số ít “it” ở hiện tại đơn: S + is + tính từ + for O + to V.

Small cars are running safely under tunnel bus.

(Xe ô tô nhỏ đang chạy an toàn dưới xe buýt trên cao.)

Đáp án: It is safe for small cars to run under the tunnel bus.

(Nó an toàn cho những chiếc xe ô tô nhỏ chạy phía  xe buýt trên cao.)

Câu 8 :

Listen to the dialogue between Alex and the immigration officer. Choose the correct answer, A, B or C.

Câu 8.1 :

36. Where does Alex from?

  • A.

    the UK

  • B.

    the USA

  • C.

    Malaysia

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

36.

Alex đến từ đâu?

A. Vương quốc Anh

B. Hoa Kỳ

C. Malaysia

Thông tin: Good morning. I’m from the UK.

(Chào buổi sáng. Tôi đến từ Vương quốc Anh.)

Chọn A

Câu 8.2 :

37. What is Alex flying to?

  • A.

    New York

  • B.

    Penang

  • C.

    Bintan

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

37.

Alex đang bay tới đâu?

A. New York

B. Penang

C. Bintan

Thông tin: I’m flying to Penang, Malaysia.

(Tôi đang bay đến Penang, Malaysia.)

Chọn B

Câu 8.3 :

38. Where is the transfer counter?

  • A.

    Gate 17

  • B.

    Gate 18

  • C.

    Between Gate 17 and 18

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

38.

Quầy chuyển tiền ở đâu?

A. Cổng 17

B. Cổng 18

C. Giữa cổng 17 và 18

Thông tin: It’s on this floor, on the left, between Gate 17 and Gate 18.

(Nó ở tầng này, bên trái, giữa Cổng 17 và Cổng 18.)

Chọn C

Câu 8.4 :

39. What would Alex like to do in the baggage claim area?

  • A.

    Check his luggage

  • B.

    Take his luggage

  • C.

    Put something into his suitcase

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

39.

Alex muốn làm gì ở khu vực nhận hành lý?

A. Kiểm tra hành lý của anh ấy

B. Lấy hành lý của anh ấy

C. Bỏ thứ gì đó vào vali của anh ấy

Thông tin: Can I go to the baggage claim area? I would like to take my baggage.

(Tôi có thể đến khu vực lấy hành lý không? Tôi muốn lấy hành lý của mình.)

Chọn B

Câu 8.5 :

40. Where should Alex stay now?

  • A.

    Sit on benches

  • B.

    Sit on a sofa

  • C.

    Wait at a café

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

40.

Alex nên ở đâu bây giờ?

A. Ngồi trên ghế dài

B. Ngồi trên ghế sofa

C. Chờ ở quán cà phê

Thông tin: Please, turn left over there and you’ll see some benches.

(Xin vui lòng, rẽ trái ở đó và bạn sẽ thấy một số băng ghế.)

Chọn A

Phương pháp giải :

Bài nghe:

I.O = Immigration Officer

I.O.: Good morning. Where are you from?

Alex: Good morning. I’m from the UK. Do you know where the transfer counter is? I’m flying to Penang, Malaysia. This is my first flight.

I.O.: It’s on this floor, on the left, between Gate 17 and Gate 18.

Alex: Can I go to the baggage claim area? I would like to take my baggage.

I.O.: Oh, no. You mustn’t clear the immigration. Your baggage is following you to Malaysia.

Alex: Thank you. Where can I stay now?

I.O.: You are welcome. Please, turn left over there and you’ll see some benches. Here is your passport. Enjoy your flight.

Alex: Thanks a lot. Bye.

Tạm dịch:

I.O = Cán bộ xuất nhập cảnh

I.O.: Chào buổi sáng. Bạn đến từ đâu?

Alex: Chào buổi sáng. Tôi đến từ Vương quốc Anh. Bạn có biết quầy chuyển tiền ở đâu không? Tôi đang bay đến Penang, Malaysia. Đây là chuyến bay đầu tiên của tôi.

I.O.: Nó ở tầng này, bên trái, giữa Cổng 17 và Cổng 18.

Alex: Tôi có thể đến khu vực nhận hành lý được không? Tôi muốn lấy hành lý của mình.

I.O.: Ồ, không. Bạn không được xóa nhập cư. Hành lý của bạn đang theo bạn đến Malaysia.

Alex: Cảm ơn bạn. Tôi có thể ở đâu bây giờ?

I.O.: Không có chi. Xin vui lòng, rẽ trái ở đó và bạn sẽ thấy một số băng ghế. Đây là hộ chiếu của bạn. Tận hưởng chuyến bay của bạn.

Alex: Cảm ơn rất nhiều. Tạm biệt.

  • Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 7

    Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 7

    I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage on a travelling blog. For each question, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it.

  • Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 8

    Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 8

    I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage on a travelling blog. For each question, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it.

  • Tổng hợp 5 đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! có đáp án

    Tổng hợp 5 đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! có đáp án

    I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage on a travelling blog. For each question, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it.

  • Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 5

    Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 5

    I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage on a travelling blog. For each question, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it.

  • Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 4

    Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 4

    I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage on a travelling blog. For each question, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it.

close