Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 10 iLearn Smart World - Đề số 8I. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. II. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. III. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.Đề bài Find the word which has a different sound in the part underlined. Câu 1
Câu 2
Choose the word which has a different stress pattern from the others. Câu 3
Câu 4
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word. Câu 5
Don't touch that cable while it _______.
Câu 6
People make _________ from wood and other additives and form flat, thin sheets for writing.
Câu 7
My brother is a really fast texter. Next week, he’s going to _________ a texting competition.
Câu 8
I and my wife ___________ a visit to Paris in November 2021.
Câu 9
"Open the window!" => He asked me ________ the window.
Câu 10
You can see where members of the royal family live in a ___________.
Câu 11
Dad hurt his back, so he got something from the _________ to help with the pain.
Câu 12
If my brother ___________ a journalist, he would meet and write about famous people.
Câu 13
The film _______________ when we arrived at the cinema because we were very late.
Câu 14
Don't sit on that bench. I ______________.
Câu 15
They went to a concert at the new arena, ____________ was built last year.
Câu 16 :
Complete the sentences with correct form of words in the brackets. 16. The Hubble telescope can measure the of distant galaxies. (move) 17. The city centre was destroyed in the war. The took many years. (reconstruct) 18. Hard disk recorders allow us to make of TV programmes. (record) 19. Beethoven suffered from during the last 25 years of his life. (deaf) 20. Before the of American in 1492, many people thought the Earth was flat. (discover) Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. The umbrella Evidence of ancient umbrellas (21)__________ in Egypt, Greece and China and from this, we know that the umbrella was invented over four thousand years ago. However, the first umbrella (22)_________ in the rain, but in the sun. The Chinese were the first people to make umbrellas waterproof and it is this kind of umbrella that (23) __________ by millions of people around the world today. The design for the umbrella hasn’t been changed much in thousands of years. So, will it be replaced by something more modern in the future? A Chinese inventor called Chuan Wang hopes it will. He has invented a new type of umbrella. With this one, air (24) __________ instead of nylon to keep the rain off your head. However, at the moment, the battery only lasts for a short time so your traditional umbrella (25) __________ just yet! Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22 :
Read the passage and write the answer True or False. Last summer, Mary and her classmates had an excursion to the countryside. They went to visit a farm on which Mary’s uncle worked. They left early in the morning and took a bus there. Mary’s uncle met them at the bus station and took them to the farm. On the way, he showed them the fields of rice, wheat, maize, potatoes and sweet potatoes. After lunch, they all went for a walk. They saw some farm machines and tractors in a large yard of the farm. Mary’s uncle explained to them that those machines were used for ploughing and breaking soil, distributing manure and planting potatoes, rice and wheat. The biggest machine which is called a combine harvester can cut and thresh corn, rice at the same time. In the afternoon, Mary’s uncle took them to the cattle area where cows, pigs, sheep and chicken were raised and cows were milked once a day. Mary’s uncle had to answer many questions raised by her friends. He also told them about the differences between the life of people in the country and in the city. After having some fresh milk and cakes, they all felt very excited and said goodbye to him and went back home. Câu 22.1 :
26. Mary’s uncle worked on a farm.
Câu 22.2 :
27. The group of classmates went to the farm on foot.
Câu 22.3 :
28. The tractors are the biggest farm machines.
Câu 22.4 :
29. Uncle taught them about the differences between life in the country and in the city.
Câu 22.5 :
30. It was a boring trip for the children.
Câu 23 :
Complete the second sentence so that it means the same as the first sentence. 31. Builders won’t use concrete as much in the future. Concrete . 32. Helen and Mark got married. Then they went on a honeymoon to Mauritius. (after) Helen and Mark went . 33. “I haven’t been to the bank yet,” said Mary. Mary said 34. It isn’t necessary for students to wear a school hat. Students 35. We don’t have to help with the cooking, so we can watch a DVD. If . Câu 24.1 :
36. Speaker 1 noticed________.
Câu 24.2 :
37. Speaker 2 bought______.
Câu 24.3 :
38. Speaker 2 was charged___________.
Câu 24.4 :
39. Speaker 3___________.
Câu 24.5 :
40. Speaker 3___________.
Lời giải và đáp án Find the word which has a different sound in the part underlined. Câu 1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
dollar /ˈdɒl.ər/ euro /ˈjʊə.rəʊ/ shopping /ˈʃɒp.ɪŋ/ optical /ˈɒp.tɪ.kəl/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /əʊ/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/. Chọn B Câu 2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “e” Lời giải chi tiết :
paramedic /ˌpær.əˈmed.ɪk/ hairdresser /ˈheəˌdres.ər/ engineer /ˌen.dʒɪˈnɪər/ agency /ˈeɪ.dʒən.si/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /e/. Chọn D Choose the word which has a different stress pattern from the others. Câu 3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
customer /ˈkʌs.tə.mər/ deliver /dɪˈlɪv.ər/ computer /kəmˈpjuː.tər/ rewarding /rɪˈwɔː.dɪŋ/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn A Câu 4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
bargain /ˈbɑː.ɡɪn/ discount /ˈdɪs.kaʊnt/ receipt /rɪˈsiːt/ coupon /ˈkuː.pɒn/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word. Câu 5
Don't touch that cable while it _______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn thể bị động Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong lúc nói. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn ở thể bị động chủ ngữ số ít “it” (nó): S + is + being + V3/ed + (by O). repair – repaired – repaired (v): sửa chữa Don't touch that cable while it is being repaired. (Đừng chạm vào cáp đó trong khi nó đang được sửa chữa) Chọn C Câu 6
People make _________ from wood and other additives and form flat, thin sheets for writing.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
copper (n): đồng steel (n): thép rubber (n): cao su paper (n): giấy People make paper from wood and other additives and form flat, thin sheets for writing. (Người ta làm giấy từ gỗ và các chất phụ gia khác và tạo thành những tờ giấy phẳng, mỏng để viết.) Chọn D Câu 7
My brother is a really fast texter. Next week, he’s going to _________ a texting competition.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
take part in: tham gia take place: diễn ra take up with: tiếp nhận take up: bắt đầu My brother is a really fast texter. Next week, he’s going to take part in a texting competition. (Anh trai tôi là một người nhắn tin rất nhanh. Tuần tới, anh ấy sẽ tham gia một cuộc thi nhắn tin.) Chọn A Câu 8
I and my wife ___________ a visit to Paris in November 2021.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “2021” => cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định: S + V2/ed. pay – paid – paid (v): chi trả Cụm từ “pay a visit to”: đến thăm… I and my wife paid a visit to Paris in November 2021. (Tôi và vợ đã đến thăm Paris vào tháng 11 năm 2021.) Chọn D Câu 9
"Open the window!" => He asked me ________ the window.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng động từ Lời giải chi tiết :
Sau động từ “asked” (yêu cầu) cần một động từ ở dạng TO V. open (v): mở "Open the window!" => He asked me to open the window. ("Mở cửa sổ!" => Anh ấy yêu cầu tôi mở cửa sổ.) Chọn A Câu 10
You can see where members of the royal family live in a ___________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
aquarium (n): thủy cung tower (n): tòa tháp palace (n): cung điện forest (n): rừng You can see where members of the royal family live in a palace. (Bạn có thể thấy nơi các thành viên của gia đình hoàng gia sống trong một cung điện.) Chọn C Câu 11
Dad hurt his back, so he got something from the _________ to help with the pain.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
DIY store (n): cửa hàng bán đồ tự làm chemist’s (n): hiệu thuốc cosmetics store (n): cửa hàng mỹ phẩm jewelry’s (n): cửa hàng trang sức Dad hurt his back, so he got something from the chemist’s to help with the pain. (Bố bị đau lưng, vì vậy bố đã mua thứ gì đó từ hiệu thuốc để giúp giảm đau.) Chọn B Câu 12
If my brother ___________ a journalist, he would meet and write about famous people.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một việc không có thật ở hiện tại. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/ could + Vo (nguyên thể). Lưu ý: động từ tobe trong câu điều kiện loại 2 đểu là “were” cho tất cả chủ ngữ. If my brother were a journalist, he would meet and write about famous people. (Nếu anh trai tôi là một nhà báo, anh ấy sẽ gặp và viết về những người nổi tiếng.) Chọn B Câu 13
The film _______________ when we arrived at the cinema because we were very late.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Cấu trúc viết câu với “when” (khi) diễn tả hai hành động trước sau trong quá khứ: S + had + V3/ed + when + S + V2/ed. Hành động xảy ra trước: had V3/ed Hành động xảy ra sau: V2/ed start – started – started (v): bắt đầu The film had started when we arrived at the cinema because we were very late. (Bộ phim đã bắt đầu khi chúng tôi đến rạp chiếu phim bởi vì chúng tôi đã rất muộn.) Chọn A Câu 14
Don't sit on that bench. I ______________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai gần Lời giải chi tiết :
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát và dữ kiện của hiện tại. Cấu trúc thì tương lai gần chủ ngữ số ít “the car” (chiếc ô tô) ở dạng khẳng định: S + is + going to + Vo (nguyên thể). Don't sit on that bench. I am going to paint it. (Đừng ngồi trên băng ghế đó. Tôi sẽ sơn nó.) Chọn A Câu 15
They went to a concert at the new arena, ____________ was built last year.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
Trước vị trí trống là danh từ chỉ vật “arena” (đấu trường), phia sau là động từ “was” => dùng “which” (cái mà). They went to a concert at the new arena, which was built last year. (Họ đã đi đến một buổi hòa nhạc tại đấu trường mới, cái mà được xây dựng vào năm ngoái.) Chọn C
Câu 16 :
Complete the sentences with correct form of words in the brackets. 16. The Hubble telescope can measure the of distant galaxies. (move) Đáp án : 16. The Hubble telescope can measure the of distant galaxies. (move) Lời giải chi tiết :
16. Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Giải thích: Sau mạo từ “the” cần một danh từ. move (v): di chuyển => movement (n): sự di chuyển The Hubble telescope can measure the movement of distant galaxies. (Kính viễn vọng Hubble có thể đo chuyển động của các thiên hà xa xôi) Đáp án: movement 17. The city centre was destroyed in the war. The took many years. (reconstruct) Đáp án : 17. The city centre was destroyed in the war. The took many years. (reconstruct) Lời giải chi tiết :
17. Sau mạo từ “the” cần một danh từ. reconstruct (v): tái xây dựng => reconstruction (n): sự tái xây dựng The city centre was destroyed in the war. The reconstruction took many years. (Trung tâm thành phố đã bị phá hủy trong chiến tranh. Việc xây dựng lại mất nhiều năm.) Đáp án: reconstruction 18. Hard disk recorders allow us to make of TV programmes. (record) Đáp án : 18. Hard disk recorders allow us to make of TV programmes. (record) Lời giải chi tiết :
18. Sau động từ “make” cần một danh từ. record (v): ghi lại => recordings (n): những bản ghi Cụm từ “make recordings”: ghi lại những bản ghi. Hard disk recorders allow us to make recordings of TV programmes. (Đầu ghi đĩa cứng cho phép chúng tôi ghi lại các chương trình TV.) Đáp án: recordings 19. Beethoven suffered from during the last 25 years of his life. (deaf) Đáp án : 19. Beethoven suffered from during the last 25 years of his life. (deaf) Lời giải chi tiết :
19. Sau giới từ “from” (từ) cần một danh từ. deaf (a): điếc => deafness (n): điếc Beethoven suffered from deafness during the last 25 years of his life. (Beethoven bị điếc suốt 25 năm cuối đời.) Đáp án: deafness 20. Before the of American in 1492, many people thought the Earth was flat. (discover) Đáp án : 20. Before the of American in 1492, many people thought the Earth was flat. (discover) Lời giải chi tiết :
20. Sau mạo từ “the” cần một danh từ. discover (v): khám phá => discovery (n): sự khám phá Before the discovery of American in 1492, many people thought the Earth was flat. (Trước khi có sự khám phá ra của người Mỹ vào năm 1492, nhiều người cho rằng Trái đất phẳng.) Đáp án: discovery Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. The umbrella Evidence of ancient umbrellas (21)__________ in Egypt, Greece and China and from this, we know that the umbrella was invented over four thousand years ago. However, the first umbrella (22)_________ in the rain, but in the sun. The Chinese were the first people to make umbrellas waterproof and it is this kind of umbrella that (23) __________ by millions of people around the world today. The design for the umbrella hasn’t been changed much in thousands of years. So, will it be replaced by something more modern in the future? A Chinese inventor called Chuan Wang hopes it will. He has invented a new type of umbrella. With this one, air (24) __________ instead of nylon to keep the rain off your head. However, at the moment, the battery only lasts for a short time so your traditional umbrella (25) __________ just yet! Câu 17
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành thể bị động Lời giải chi tiết :
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành thể bị động chủ ngữ số ít “evidence” (bằng chứng): S + has + been + V3/ed + (by O). find – found – found (v): tìm thấy Evidence of ancient umbrellas has been found in Egypt, Greece and China and from this, we know that the umbrella was invented over four thousand years ago. (Bằng chứng về những chiếc ô cổ đại đã được tìm thấy ở Ai Cập, Hy Lạp và Trung Quốc và từ đó, chúng ta biết rằng chiếc ô đã được phát minh ra hơn bốn nghìn năm trước.) Chọn B Câu 18
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn thể bị động Lời giải chi tiết :
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ đơn thể bị động chủ ngữ số ít “umbrella” (cây dù): S + was + V3/ed + (by O). use – used – used (v): sử dụng However, the first umbrella wasn’t used in the rain, but in the sun. (Tuy nhiên, chiếc ô đầu tiên không được sử dụng khi trời mưa mà là khi trời nắng.) Chọn D Câu 19
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn thể bị động Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động có thật ở hiện tại Cấu trúc thì hiện tại đơn thể bị động chủ ngữ số ít “umbrella” (cây dù): S + is + trạng từ + V3/ed + (by O). use – used – used (v): sử dụng this kind of umbrella that is regularly used by millions of people around the world today. (loại ô này được sử dụng thường xuyên bởi hàng triệu người trên thế giới ngày nay.) Chọn A Câu 20
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn thể bị động Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động có thật ở hiện tại Cấu trúc thì hiện tại đơn thể bị động chủ ngữ số ít “air” (khí): S + is + V3/ed + (by O). use – used – used (v): sử dụng With this one, air is used instead of nylon to keep the rain off your head. (Với cái này, không khí được sử dụng thay vì nylon để giữ mưa khỏi đầu bạn.) Chọn B Câu 21
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn thể bị động Lời giải chi tiết :
Cấu trúc thì tương lai đơn thể bị động: S + will + (not) + be + V3/ed + (by O). throw – threw – thrown (v): vứt đi However, at the moment, the battery only lasts for a short time so your traditional umbrella won’t be thrown away just yet! (Tuy nhiên, hiện tại, pin chỉ sử dụng được trong một thời gian ngắn nên chiếc ô truyền thống của bạn vẫn chưa bị vứt đi!) Chọn C
Câu 22 :
Read the passage and write the answer True or False. Last summer, Mary and her classmates had an excursion to the countryside. They went to visit a farm on which Mary’s uncle worked. They left early in the morning and took a bus there. Mary’s uncle met them at the bus station and took them to the farm. On the way, he showed them the fields of rice, wheat, maize, potatoes and sweet potatoes. After lunch, they all went for a walk. They saw some farm machines and tractors in a large yard of the farm. Mary’s uncle explained to them that those machines were used for ploughing and breaking soil, distributing manure and planting potatoes, rice and wheat. The biggest machine which is called a combine harvester can cut and thresh corn, rice at the same time. In the afternoon, Mary’s uncle took them to the cattle area where cows, pigs, sheep and chicken were raised and cows were milked once a day. Mary’s uncle had to answer many questions raised by her friends. He also told them about the differences between the life of people in the country and in the city. After having some fresh milk and cakes, they all felt very excited and said goodbye to him and went back home. Câu 22.1 :
26. Mary’s uncle worked on a farm.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
26. Mary’s uncle worked on a farm. (Chú của Mary làm việc trong một trang trại.) Thông tin: They went to visit a farm on which Mary’s uncle worked. (Họ đến thăm một trang trại nơi chú của Mary làm việc.) Chọn True Câu 22.2 :
27. The group of classmates went to the farm on foot.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
27. The group of classmates went to the farm on foot. (Nhóm bạn cùng lớp đã đi bộ đến trang trại.) Thông tin: They left early in the morning and took a bus there. (Họ rời đi vào sáng sớm và bắt xe buýt đến đó.) Chọn False Câu 22.3 :
28. The tractors are the biggest farm machines.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
28. The tractors are the biggest farm machines. (Máy kéo là máy nông nghiệp lớn nhất.) Thông tin: The biggest machine which is called a combine harvester can cut and thresh corn, rice at the same time. (Loại máy lớn nhất gọi là máy gặt đập liên hợp có thể cắt và tuốt ngô, lúa cùng một lúc.) Chọn False Câu 22.4 :
29. Uncle taught them about the differences between life in the country and in the city.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
29. Uncle taught them about the differences between life in the country and in the city. (Chú đã dạy họ về sự khác biệt giữa cuộc sống ở nông thôn và ở thành phố.) Thông tin: He also told them about the differences between the life of people in the country and in the city. (Ông cũng nói với họ về sự khác biệt giữa cuộc sống của người dân vùng quê và trong thành phố.) Chọn True Câu 22.5 :
30. It was a boring trip for the children.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
30. It was a boring trip for the children. (Đó là một chuyến đi nhàm chán cho bọn trẻ.) Thông tin: After having some fresh milk and cakes, they all felt very excited. (Sau khi uống chút sữa tươi và bánh ngọt, tất cả đều cảm thấy rất hào hứng.) Chọn False Phương pháp giải :
Tạm dịch: Mùa hè năm ngoái, Mary và các bạn cùng lớp đã có chuyến tham quan về vùng nông thôn. Họ đến thăm trang trại nơi chú của Mary làm việc. Họ rời đi vào sáng sớm và bắt xe buýt đến đó. Chú của Mary gặp họ ở bến xe buýt và đưa họ về trang trại. Trên đường đi, chú chỉ cho họ những cánh đồng lúa, lúa mì, ngô, khoai tây và khoai lang. Sau bữa trưa, mọi người cùng nhau đi dạo. Họ nhìn thấy một số máy nông nghiệp và máy kéo trong một sân rộng của trang trại. Chú của Mary giải thích với họ rằng những chiếc máy đó được sử dụng để cày xới đất, phân bón và trồng khoai tây, lúa gạo và lúa mì. Chiếc máy lớn nhất được gọi là máy gặt đập liên hợp có thể cắt và tuốt ngô, lúa cùng một lúc. Buổi chiều, chú của Mary dẫn họ đến khu chăn nuôi bò, lợn, cừu, gà và bò được vắt sữa mỗi ngày một lần. Chú của Mary đã phải trả lời nhiều câu hỏi do bạn bè cô đặt ra. Chú cũng kể cho họ nghe về sự khác biệt giữa cuộc sống của người dân ở nông thôn và thành phố. Sau khi uống sữa tươi và bánh ngọt, tất cả đều cảm thấy rất phấn khích và chào tạm biệt chú rồi trở về nhà.
Câu 23 :
Complete the second sentence so that it means the same as the first sentence. 31. Builders won’t use concrete as much in the future. Concrete . Đáp án : Concrete . Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Thì tương lai đơn - câu chủ động với: S + will + Vo (nguyên thể). - câu bị động: S + will + be V3/ed + (by O). Vị trí của “by O”: trước thời gian. use – used – used (v): sử dụng Builders won’t use concrete as much in the future. (Các nhà xây dựng sẽ không sử dụng bê tông nhiều trong tương lai.) Đáp án: Concrete won’t be used as much by builders in the future. (Bê tông sẽ không được các nhà xây dựng sử dụng nhiều trong tương lai.) 32. Helen and Mark got married. Then they went on a honeymoon to Mauritius. (after) Helen and Mark went . Đáp án : Helen and Mark went . Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành Giải thích: Cấu trúc viết câu với “after” (sau khi) diễn tả hai hành động trước sau trong quá khứ: S + V2/ed + after + S + had + V3/ed. Helen and Mark got married. Then they went on a honeymoon to Mauritius. (Helen và Mark kết hôn. Sau đó, họ đi hưởng tuần trăng mật ở Mauritius.) get – got – got (v): lấy Đáp án: Helen and Mark went on a honeymoon to Mauritius after they had got married. (Helen và Mark đi hưởng tuần trăng mật ở Mauritius sau khi họ kết hôn.) 33. “I haven’t been to the bank yet,” said Mary. Mary said Đáp án : Mary said Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cấu trúc viết câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + S + V (lùi thì). Quy tắc lùi thì: thì hiện tại “have” => thì quá khứ “had”. “I haven’t been to the bank yet,” said Mary. (“Tôi vẫn chưa đến ngân hàng,” Mary nói.) Đáp án: Mary said she hadn’t been to the bank yet. (Mary nói rằng cô ấy vẫn chưa đến ngân hàng.) 34. It isn’t necessary for students to wear a school hat. Students Đáp án : Students Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Động từ “need” Giải thích: “It isn’t necessary”: không cần thiết Cấu trúc viết lại câu với động từ thường “need” (cần) ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “students” (những học sinh): S + don’t need + to Vo (nguyên thể). It isn’t necessary for students to wear a school hat. (Học sinh không cần đội mũ đi học.) Đáp án: Students don’t need to wear a school hat. (Học sinh không cần đội mũ đi học.) 35. We don’t have to help with the cooking, so we can watch a DVD. If . Đáp án : If . Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều giả định không có thật ở hiện tại. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/ could + Vo (nguyên thể). have – had – had (v): có We don’t have to help with the cooking, so we can watch a DVD. (Chúng tôi không phải giúp nấu ăn, vì vậy chúng tôi có thể xem DVD.) Đáp án: If we had to help with the cooking, we couldn’t watch a DVD. (Nếu chúng tôi phải giúp nấu ăn, chúng tôi không thể xem DVD.) Câu 24.1 :
36. Speaker 1 noticed________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
36. Người nói 1 nhận thấy ____. A. một cuốn sổ trên sàn nhà B. tờ 10 bảng trên sàn nhà C. một chiếc khăn £10 trên sàn nhà Thông tin: I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor. (Tôi chuẩn bị trả tiền thì để ý thấy một tờ 10 bảng dưới sàn.) Chọn B Câu 24.2 :
37. Speaker 2 bought______.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
37. Người nói 2 đã mua ______. A. một chiếc mũ bóng chày ngày hôm qua B. một cây gậy bóng chày ngày hôm qua C. một chiếc khăn chày ngày hôm qua Thông tin: I bought a baseball cap yesterday. (Tôi đã mua một chiếc mũ bóng chày ngày hôm qua.) Chọn A Câu 24.3 :
38. Speaker 2 was charged___________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
38. Người nói 2 đã bị tính giá ___________. A. 10 bảng Anh B. 50 bảng Anh C. 15 bảng Anh Thông tin: It said £10 on the price ticket, but she charged me £15. (Nó ghi 10 bảng trên giá tiền, nhưng cô ấy tính tôi 15 bảng.) Chọn C Câu 24.4 :
39. Speaker 3___________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
39. Người nói 3___________. A. tìm kiếm một món quà B. đã bị tính phí quá mức C. nghĩ rằng mua những thứ trong một đợt giảm giá là một sai lầm Thông tin: It’s always a mistake to buy things in a sale. (Luôn luôn là một sai lầm khi mua những thứ trong đợt giảm giá.) Chọn C Câu 24.5 :
40. Speaker 3___________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
40. Người nói 3___________. A. thích chiếc áo khoác £6 B. từ chối mua áo khoác C. vay tiền từ cha cô ấy Thông tin: I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. (Tôi chỉ nhận được 6 bảng một tuần từ bố mẹ nên sẽ mất một thời gian trước khi tôi có đủ khả năng chi trả.) Chọn B Phương pháp giải :
Bài nghe: 1. Last week I was looking for a present for my friend Amy. She’s quite fussy, but I found a nice scarf in a clothes store. I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor. I handed it to the shop assistant and she said she’d keep it in case anyone came back for it. 2. I bought a baseball cap yesterday. But as I was leaving the shop, I noticed that the shop assistant had overcharged me. I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my PIN. It said £10 on the price ticket, but she charged me £15. I complained, but it didn’t help. She said, ‘You can have all the money back but I can’t sell it to you for £10.’ I bought it anyway, but I’m glad I did. It’s a really cool cap. 3. It’s always a mistake to buy things in a sale. I always ask myself, ‘Would you buy it if it was full price?’ If the answer is ‘No, probably not’, then I don’t buy it. There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it. I’m sure Dad would lend me the money if I asked him, but I’d rather not. Tạm dịch: 1. Tuần trước mình đã tìm kiếm một món quà cho người bạn của mình Amy. Cậu ấy khá là cầu kỳ, nhưng mà mình đã tìm được một cái khăn choàng đẹp ở trong một cửa hàng quần áo. Khi mình chuẩn bị trả tiền, mình thấy một tờ 10 bảng Anh trên sàn. Mình đưa cho nhân viên bán hàng và cô ấy nó sẽ giữ nó phòng trường hợp có ai quay lại kiếm nó. 2. Mình đã mua một cái nón bóng chày hôm qua, Nhưng khi mình rời cửa hàng, mình nhận ra nhân viên bán hàng đã bán đắt hơn cho mình. Mình trả bằng thẻ và mình đã không kiểm tra số tiền trước khi mình nhập mã PIN. Nó báo 10 bảng Anh trên nhãn giá nhưng cô ấy bán cho mình 15 bảng Anh. Mình đã khiếu nại, nhưng nó cũng không giúp được gì. Cô ấy nói rằng: “Em có thể lấy lại toàn bộ số tiền nhưng tôi không thể bán cho em với giá 10 bảng Anh được.” Dù sao thì mình cũng mua nó, và mình vui vì đã làm điều đó. Nó là một cái mũ rất tuyệt. 3. Luôn là một lỗi lầm khi mua đồ giảm giá. Mình luôn tự hỏi bản thân rằng có nên mua nó với giá gốc không. Nếu câu trả lời là “Không, có lẽ là không” thì mình sẽ không mua nó. Có một cái áo khoác da rất đáng yêu mà mình muốn nhưng nó tốn quá nhiều tiền đẻ mua! Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó. Mình tin là bố sẽ cho mình mượn tiền nếu mình hỏi, nhưng mình không làm thế.
|