Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 10 iLearn Smart World - Đề số 7I. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. II. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. III. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.Đề bài Find the word which has a different sound in the part underlined. Câu 1
Câu 2
Choose the word which has a different stress pattern from the others. Câu 3
Câu 4
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word. Câu 5
The medicine ________ at a high place where the children can’t reach.
Câu 6
Until the 12th century people in London had burnt ________ for fuel.
Câu 7
Turn _________ the TV. It’s time for my favourite programme.
Câu 8
Mary __________ her keys. Can you help her look for them?
Câu 9
The tour guide drove us through the __________, and we could watch wild animals moving freely from our car.
Câu 10
I prefer to sit in a ___________ seat on a plane so I can see the view.
Câu 11
Let’s get some plants from the __________ for Mum’s birthday.
Câu 12
My brother ___________at home very often if he got that job in the restaurant.
Câu 13
This shirt hasn’t got a __________. I don’t know how much it is.
Câu 14
Look at that truck! It__________________ .
Câu 15
You will have more free time with a _________ job.
Câu 16 :
Complete the sentences with correct form of words in the brackets. 16. The mobile phone of the future will stretch your even further. (IMAGINE) 17. The new for the new generation of cars will come from the robotics: robocars will be cars that drive themselves. (INSPIRE) 18. Mobile phone technology has improved in recent years. (DRAMA) 19. My favourite is J.K. Rowling. I love her books. (NOVEL) 20. It’s very difficult to decide which has changed human life the most. (INVENT) Read the texts choose the best answer to fill in each blank. I’ve been (21) ________ a number of holidays without my parents, but the first holiday was two years ago, when I was sixteen. Six of us decided to go backpacking in Wales during the school holidays. I booked cheap hotels (22) ________ we left. The first two days were fine. But at the end of the second day, we lost our way. It was pouring with rain and it was getting dark. We eventually came to a farmhouse and knocked on the door. We were so dirty and wet (23) ________ they didn’t let us into the house. We had to wait in the garage! But they let us phone the hotel. Anyway, the hotel manager kindly (24) ________ a car for us. But the next day it was still raining so we decided to take the train home. I’ve learned why no one goes backpacking in Britain in March – it rains non-stop and the fields (25) ________ in deep mud. I’ve never had such a miserable time! My holidays since then have been in warm places with dry weather! Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Now read the whole text. Choose the correct answers (A-D). Mark Harris is a research scientist at Rothera Research Station, on Adelaide Island in the Antarctic. We asked Mark what were the best and the worst things about living in the Antarctic. ‘The best thing about being here is the wonderful view,’ Mark said. ‘On my first day, I was unlucky because I was ill and had to spend a few days in bed. The station’s doctor thought I’d eaten something bad at home, or in the station canteen, but I didn’t even go to the canteen. I think it was the meal I had on the journey across – it didn’t taste right to me. And so I was pretty miserable at the beginning. But then I lay in bed during those first days and watched icebergs drifting past my window. It was amazing! In summer, I like to be outside as much as possible. One of my jobs is to fly around with other scientists in a helicopter making observations and checking on experiments. We fly over the most fantastic places. Our pilots are really skilled. They can land anywhere – even on glaciers!’ ‘I try not to think about the bad things, but there are some, of course. I like the food – it’s actually really good – but we don’t have fresh fruit and vegetables. I often think about the countryside: the green grass, the trees, and the flowers. I always look forward to seeing it again. But Rothera is great because there’s always someone to talk to if you’re feeling unhappy, and someone will always help you with a difficult task. But at the same time people understand when you want to be alone.’ ‘There’s always plenty to do as well. You might think that living in the middle of so much snow is boring, but it isn’t at all. On good days I like to ski and snowboard, and watch the wildlife. I play badminton and table tennis at the station, and some nights I go to the gym, so fitness isn’t a problem. We have video nights and games nights, and we even have cookery and woodwork lessons. I’ve actually learned some great new skills since I’ve been here. I’ve also had two holidays, camping. Of course, I’d like to have many friends and family with me, and I always think about that, but that can’t happen for a while. I have to be patient. All in all, being at Rothera is a great experience.’ Câu 22
Mark thinks he ate something bad _________.
Câu 23
During the summer months, Mark _________.
Câu 24
Mark sometimes feels bad because he _________.
Câu 25
Mark would like to _________.
Câu 26
The purpose of the article is to _________.
Câu 27 :
Complete the second sentence so that it means the same as the first sentence. 31. Companies make boxes out of cardboard because it’s a cheap material. Boxes . 32. The last time I cooked was 3 years ago. I . 33. Ravi said, “The concert ended yesterday.” Ravi told me . 34. Samantha learned to ski. Then she went on the skiing holiday. (before) Samantha . 35. The girl is my sister. She is wearing a pastel purple dress. The girl .
Câu 28 :
Listen to talks about how people spent their holidays. Choose True or False for the following statements. Câu 28.1 :
36. Hilary went on an adventure holiday with local farmers.
Câu 28.2 :
37. Kevin went to Austria.
Câu 28.3 :
38. Kevin helped escort baby turtles to the environment.
Câu 28.4 :
39. Terry visited a national park in Vietnam.
Câu 28.5 :
40. His smartphone was taken by the monkey.
Lời giải và đáp án Find the word which has a different sound in the part underlined. Câu 1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
statue /ˈstætʃ.uː/ water /ˈwɔː.tər/ attract /əˈtrækt/ angry /ˈæŋ.ɡri/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /æ/. Chọn B Câu 2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “i” Lời giải chi tiết :
digital /ˈdɪdʒ.ɪ.təl/ privacy /ˈpraɪ.və.si/ satellite /ˈsæt.əl.aɪt/ microphone /ˈmaɪ.krə.fəʊn/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /aɪ/. Chọn A Choose the word which has a different stress pattern from the others. Câu 3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
opera /ˈɒp.ər.ə/ fountain /ˈfaʊn.tɪn/ garden /ˈɡɑː.dən/ enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
recorder /rɪˈkɔː.dər/ decision /dɪˈsɪʒ.ən/ theory /ˈθɪə.ri/ computer /kəmˈpjuː.tər/ Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn C Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word. Câu 5
The medicine ________ at a high place where the children can’t reach.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Công thức thể bị động với động từ khiếm khuyết “must”: S + must + be V3/ed + (by O). keep – kept – kept (v): giữ must be kept: phải được giữ should keep : nên giữ have to be keep => sai ngữ pháp are kept: được giữ The medicine must be kept at a high place where the children can’t reach. (Thuốc phải để nơi cao ráo trẻ em không với tới được.) Chọn A Câu 6
Until the 12th century people in London had burnt ________ for fuel.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
stone (n): đá wood (n): gỗ glass (n): thủy tinh rubber (n): cao su Until the 12th century people in London had burnt wood for fuel. (Cho đến thế kỷ 12, người dân ở London đã đốt củi để làm nhiên liệu.) Chọn B Câu 7
Turn _________ the TV. It’s time for my favourite programme.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
turn on: mở turn off: tắt turn up: vặn to lên (âm lượng) down: vặn nhỏ xuống (âm lượng) Cụm từ “turn on” (mở lên) Turn on the TV. It’s time for my favourite programme. (Bật TV. Đó là thời gian cho chương trình yêu thích của tôi.) Chọn A Câu 8
Mary __________ her keys. Can you help her look for them?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả vẫn còn đến hiện tại. Công thức thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số ít “Mary”: S + has + V3/ed. lose – lost – lost (v): mất Mary has lost her keys. Can you help her look for them? (Mary đã làm mất chìa khóa của cô ấy. Bạn có thể giúp cô ấy tìm kiếm chúng?) Chọn A Câu 9
The tour guide drove us through the __________, and we could watch wild animals moving freely from our car.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
square (n): quảng trường harbour (n): cảng safari park (n): công viên bảo tồn hoang dã museum (n): bảo tàng The tour guide drove us through the safari park, and we could watch wild animals moving freely from our car. (Hướng dẫn viên đưa chúng tôi đi qua công viên bảo tồn hoang dã, và chúng tôi có thể quan sát các loài động vật hoang dã di chuyển tự do từ xe của chúng tôi.) Chọn C Câu 10
I prefer to sit in a ___________ seat on a plane so I can see the view.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
window (n): cửa sổ aisle (n): lối đi exit (n): lối thoát entrance (n): lối vào I prefer to sit in a window seat on a plane so I can see the view. (Tôi thích ngồi ở ghế cạnh cửa sổ trên máy bay để có thể ngắm cảnh.) Chọn A Câu 11
Let’s get some plants from the __________ for Mum’s birthday.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
estate agent’s (n): công ty bất động sản greengrocer's (n): cửa hàng rau củ garden centre (n): vườn trung tâm hairdresser’s (n): tiệm cắt tóc Let’s get some plants from the garden centre for Mum’s birthday. (Hãy lấy một số cây từ vườn trung tâm cho sinh nhật của mẹ.) Chọn C Câu 12
My brother ___________at home very often if he got that job in the restaurant.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một việc không có thật ở hiện tại. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/ could + Vo (nguyên thể). My brother wouldn’t eat at home very often if he got that job in the restaurant. (Anh trai tôi sẽ không ăn ở nhà thường xuyên nếu anh ấy nhận công việc đó ở nhà hàng.) Chọn B Câu 13
This shirt hasn’t got a __________. I don’t know how much it is.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
brand name (n): tên thương hiệu price tag (n): giá tiền trademark (n): thương hiệu wrapping paper (n): giấy gói This shirt hasn’t got a price tag. I don’t know how much it is. (Chiếc áo sơ mi này không có thẻ giá tiền. Tôi không biết nó là bao nhiêu.) Chọn B Câu 14
Look at that truck! It__________________ .
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai gần Lời giải chi tiết :
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát và dữ kiện của hiện tại. Cấu trúc thì tương lai gần chủ ngữ số ít “the car” (chiếc ô tô) ở dạng khẳng định: S + is + going to + Vo (nguyên thể). Look at that truck! It is going to crash. (Nhìn vào chiếc xe tải đó! Nó sắp tông vào rồi.) Chọn C Câu 15
You will have more free time with a _________ job.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
part-time (adj): bán thời gian full-time (adj): toàn thời gian nine-to-five: công việc giờ hành chính shift (n): ca You will have more free time with a part-time job. (Bạn sẽ có nhiều thời gian rảnh hơn với một công việc bán thời gian.) Chọn A
Câu 16 :
Complete the sentences with correct form of words in the brackets. 16. The mobile phone of the future will stretch your even further. (IMAGINE) Đáp án : 16. The mobile phone of the future will stretch your even further. (IMAGINE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
16. Sau tính từ sở hữu “your” (của bạn) cần một danh từ. imagine (v): tưởng tượng => imagination (n): sự tưởng tượng The mobile phone of the future will stretch your imagination even further. (Điện thoại di động của tương lai sẽ mở rộng trí tưởng tượng của bạn hơn nữa.) Đáp án: imagination 17. The new for the new generation of cars will come from the robotics: robocars will be cars that drive themselves. (INSPIRE) Đáp án : 17. The new for the new generation of cars will come from the robotics: robocars will be cars that drive themselves. (INSPIRE) Lời giải chi tiết :
17. Sau tính từ “new” (mới) cần một danh từ. inspire (v): truyền cảm hứng => inspiration (n): nguồn cảm hứng The new inspiration for the new generation of cars will come from the robotics: robocars will be cars that drive themselves. (Nguồn cảm hứng mới cho thế hệ ô tô mới sẽ đến từ người máy: ô tô tự lái sẽ là ô tô tự lái.) Đáp án: inspiration 18. Mobile phone technology has improved in recent years. (DRAMA) Đáp án : 18. Mobile phone technology has improved in recent years. (DRAMA) Lời giải chi tiết :
18. Sau động từ “improved” (cải thiện) cần một trạng từ. drama (n): kịch tích => dramatically Mobile phone technology has improved dramatically in recent years. (Công nghệ điện thoại di động đã được cải thiện đáng kể trong những năm gần đây.) Đáp án: dramatically 19. My favourite is J.K. Rowling. I love her books. (NOVEL) Đáp án : 19. My favourite is J.K. Rowling. I love her books. (NOVEL) Lời giải chi tiết :
19. Sau tính từ “favourite” (ưa thích) cần một danh từ. Động từ tobe “is” nên chủ ngữ là danh từ số ít. novel (n): tiểu thuyết => novelist (n): tiểu thuyết gia My favourite novelist is J.K. Rowling. I love her books. (Tiểu thuyết gia yêu thích của tôi là J.K. Rowling. Tôi yêu những cuốn sách của cô ấy.) Đáp án: novelist 20. It’s very difficult to decide which has changed human life the most. (INVENT) Đáp án : 20. It’s very difficult to decide which has changed human life the most. (INVENT) Lời giải chi tiết :
20. Trước động từ “has” cần một chủ ngữ số ít là danh từ. invent (v): phát minh => invention (n): sự phát minh It’s very difficult to decide which invention has changed human life the most. (Rất khó để quyết định phát minh nào đã thay đổi cuộc sống con người nhiều nhất.) Đáp án: invention Read the texts choose the best answer to fill in each blank. I’ve been (21) ________ a number of holidays without my parents, but the first holiday was two years ago, when I was sixteen. Six of us decided to go backpacking in Wales during the school holidays. I booked cheap hotels (22) ________ we left. The first two days were fine. But at the end of the second day, we lost our way. It was pouring with rain and it was getting dark. We eventually came to a farmhouse and knocked on the door. We were so dirty and wet (23) ________ they didn’t let us into the house. We had to wait in the garage! But they let us phone the hotel. Anyway, the hotel manager kindly (24) ________ a car for us. But the next day it was still raining so we decided to take the train home. I’ve learned why no one goes backpacking in Britain in March – it rains non-stop and the fields (25) ________ in deep mud. I’ve never had such a miserable time! My holidays since then have been in warm places with dry weather! Câu 17
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
in: trong on: trên with: với at: tại Cụm từ “on holiday” (đang đi nghỉ mát) I’ve been on a number of holidays without my parents, (Tôi đã có một số kỳ nghỉ mà không có bố mẹ,) Chọn B Câu 18
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
before: trước khi after : sau khi when: khi while: trong khi I booked cheap hotels before we left. (Tôi đã đặt khách sạn giá rẻ trước khi chúng tôi rời đi.) Chọn A Câu 19
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc “so…that” Lời giải chi tiết :
as: khi which: cái mà that: nên because: vì Cấu trúc “quá…nên”: S + tobe + tính từ + that + S + V. We were so dirty and wet that they didn’t let us into the house. (Chúng tôi bẩn và ướt đến nỗi họ không cho vào nhà.) Chọn C Câu 20
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
gave (v): đưa took (v): lấy booked (v): đặt sent (v): gửi Anyway, the hotel manager kindly sent a car for us. But the next day it was still raining so we decided to take the train home. (Dù sao, người quản lý khách sạn đã tốt bụng gửi một chiếc xe hơi cho chúng tôi. Nhưng ngày hôm sau trời vẫn mưa nên chúng tôi quyết định đi tàu về nhà.) Chọn D Câu 21
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thể bị động Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều “fields” (cánh đồng): S + are + V3/ed + (by O). cover – covered – covered (v): che phủ it rains non-stop and the fields are covered in deep mud. (trời mưa không ngớt và những cánh đồng ngập trong bùn sâu.) Chọn B Now read the whole text. Choose the correct answers (A-D). Mark Harris is a research scientist at Rothera Research Station, on Adelaide Island in the Antarctic. We asked Mark what were the best and the worst things about living in the Antarctic. ‘The best thing about being here is the wonderful view,’ Mark said. ‘On my first day, I was unlucky because I was ill and had to spend a few days in bed. The station’s doctor thought I’d eaten something bad at home, or in the station canteen, but I didn’t even go to the canteen. I think it was the meal I had on the journey across – it didn’t taste right to me. And so I was pretty miserable at the beginning. But then I lay in bed during those first days and watched icebergs drifting past my window. It was amazing! In summer, I like to be outside as much as possible. One of my jobs is to fly around with other scientists in a helicopter making observations and checking on experiments. We fly over the most fantastic places. Our pilots are really skilled. They can land anywhere – even on glaciers!’ ‘I try not to think about the bad things, but there are some, of course. I like the food – it’s actually really good – but we don’t have fresh fruit and vegetables. I often think about the countryside: the green grass, the trees, and the flowers. I always look forward to seeing it again. But Rothera is great because there’s always someone to talk to if you’re feeling unhappy, and someone will always help you with a difficult task. But at the same time people understand when you want to be alone.’ ‘There’s always plenty to do as well. You might think that living in the middle of so much snow is boring, but it isn’t at all. On good days I like to ski and snowboard, and watch the wildlife. I play badminton and table tennis at the station, and some nights I go to the gym, so fitness isn’t a problem. We have video nights and games nights, and we even have cookery and woodwork lessons. I’ve actually learned some great new skills since I’ve been here. I’ve also had two holidays, camping. Of course, I’d like to have many friends and family with me, and I always think about that, but that can’t happen for a while. I have to be patient. All in all, being at Rothera is a great experience.’ Câu 22
Mark thinks he ate something bad _________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tạm dịch: Mark Harris là nhà khoa học nghiên cứu tại Trạm nghiên cứu Rothera, trên đảo Adelaide ở Nam Cực. Chúng tôi hỏi Mark điều tốt nhất và điều tồi tệ nhất khi sống ở Nam Cực là gì. Mark nói: “Điều tuyệt vời nhất khi ở đây là khung cảnh tuyệt vời. ‘Ngày đầu tiên, tôi không may mắn vì bị ốm và phải nằm liệt giường mấy ngày. Bác sĩ của ở trạm tưởng tôi đã ăn phải thứ gì đó không tốt ở nhà, hoặc ở căng tin của trạm nhưng tôi thậm chí còn không đến căng tin. Tôi nghĩ đó là bữa ăn tôi đã ăn trên hành trình đến đây – nó không hợp khẩu vị của tôi. Và vì vậy lúc đầu tôi khá khó khăn. Nhưng rồi tôi nằm trên giường trong những ngày đầu tiên đó và nhìn những tảng băng trôi qua cửa sổ. Thật là tuyệt! Vào mùa hè, tôi thích ở bên ngoài nhiều nhất có thể. Một trong những công việc của tôi là bay vòng quanh cùng các nhà khoa học khác trên trực thăng để quan sát và kiểm tra các thí nghiệm. Chúng tôi bay qua những nơi tuyệt vời nhất. Phi công của chúng tôi thực sự có tay nghề cao. Họ có thể hạ cánh ở bất cứ đâu – ngay cả trên sông băng!’ ‘Tôi cố gắng không nghĩ về những điều tồi tệ, nhưng tất nhiên là có một số điều. Tôi thích đồ ăn - nó thực sự rất ngon - nhưng chúng tôi không có trái cây và rau quả tươi. Tôi thường nghĩ về miền quê: cỏ xanh, cây cối và hoa lá. Tôi luôn mong được nhìn thấy nó một lần nữa. Nhưng Rothera thật tuyệt vì luôn có người để trò chuyện nếu bạn cảm thấy không vui và ai đó sẽ luôn giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. Nhưng đồng thời mọi người cũng hiểu khi bạn muốn ở một mình”. 'Luôn luôn có nhiều việc phải làm. Bạn có thể nghĩ rằng sống giữa nơi có nhiều tuyết thật nhàm chán, nhưng thực tế không phải vậy. Vào những ngày đẹp trời, tôi thích trượt tuyết, trượt ván trên tuyết và ngắm nhìn động vật hoang dã. Tôi chơi cầu lông và bóng bàn ở nhà ga, và có những đêm tôi đến phòng tập thể dục nên thể lực không phải là vấn đề. Chúng tôi có các đêm xem video và chơi game, thậm chí chúng tôi còn có các lớp học nấu ăn và làm đồ gỗ. Tôi thực sự đã học được một số kỹ năng mới tuyệt vời kể từ khi tôi đến đây. Tôi cũng đã có hai kỳ nghỉ, cắm trại. Tất nhiên, tôi muốn có nhiều bạn bè và gia đình ở bên mình và tôi luôn nghĩ về điều đó, nhưng điều đó không thể xảy ra trong một thời gian. Tôi phải kiên nhẫn. Nói chung, ở Rothera là một trải nghiệm tuyệt vời.” Lời giải chi tiết :
Mark nghĩ rằng anh ấy đã ăn thứ gì đó tồi tệ _________. A. một vài ngày sau khi anh ấy đến nhà ga B. trong chuyến đi đến nhà ga C. trước khi anh rời khỏi nhà D. vào ngày anh ấy đến nhà ga Thông tin: I think it was the meal I had on the journey across – it didn’t taste right to me. (Tôi nghĩ đó là bữa ăn tôi đã ăn trong chuyến hành trình - nó không hợp khẩu vị của tôi.) Chọn B Câu 23
During the summer months, Mark _________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trong những tháng mùa hè, Mark _________ A. dũa một mặt phẳng nhỏ B. đi khắp hòn đảo C. làm việc một mình D. dành thời gian của mình bên trong nhà ga Thông tin: In summer, I like to be outside as much as possible. One of my jobs is to fly around with other scientists in a helicopter making observations and checking on experiments. We fly over the most fantastic places. (Vào mùa hè, tôi thích ở bên ngoài càng nhiều càng tốt. Một trong những công việc của tôi là bay vòng quanh cùng với các nhà khoa học khác trên trực thăng để quan sát và kiểm tra các thí nghiệm. Chúng tôi bay qua những nơi tuyệt vời nhất.) Chọn B Câu 24
Mark sometimes feels bad because he _________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đôi khi Mark cảm thấy tồi tệ vì anh ấy _________. A. không thích những bữa ăn ở nhà ga B. không bao giờ có thời gian một mình C. nhớ quê D. thấy công việc khó khăn Thông tin: I try not to think about the bad things, but there are some, of course. I like the food – it’s actually really good – but we don’t have fresh fruit and vegetables. I often think about the countryside. (Tôi cố gắng không nghĩ về những điều tồi tệ, nhưng tất nhiên là có một số. Tôi thích thức ăn - nó thực sự rất ngon - nhưng chúng tôi không có trái cây và rau tươi. Tôi thường nghĩ về quê nhà.) Chọn C Câu 25
Mark would like to _________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Mark muốn _________. A. gặp gia đình anh ấy thường xuyên hơn B. có một kỳ nghỉ trên đảo C. học một số kỹ năng mới D. có nhiều cơ hội để lấy lại vóc dáng Thông tin: Of course, I’d like to have many friends and family with me, and I always think about that, but that can’t happen for a while. (Tất nhiên, tôi muốn có nhiều bạn bè và gia đình bên mình, và tôi luôn nghĩ về điều đó, nhưng điều đó không thể xảy ra trong một thời gian.) Chọn A Câu 26
The purpose of the article is to _________.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Mục đích của bài báo là để _________ A. quảng cáo việc làm cho các nhà khoa học ở Nam Cực B. làm cho mọi người nhận thức được các vấn đề ở Nam Cực C. giải thích làm thế nào để trở thành một nhà khoa học ở Nam Cực D. mô tả cuộc sống hàng ngày cho một nhà khoa học ở Nam Cực Thông tin: Mark Harris is a research scientist at Rothera Research Station, on Adelaide Island in the Antarctic. We asked Mark what were the best and the worst things about living in the Antarctic. (Mark Harris là một nhà khoa học nghiên cứu tại Trạm nghiên cứu Rothera, trên đảo Adelaide ở Nam Cực. Chúng tôi đã hỏi Mark những điều tốt nhất và tồi tệ nhất khi sống ở Nam Cực là gì.) Chọn D
Câu 27 :
Complete the second sentence so that it means the same as the first sentence. 31. Companies make boxes out of cardboard because it’s a cheap material. Boxes . Đáp án : Boxes . Lời giải chi tiết :
31. Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Thì hiện tại đơn: - câu chủ động: S + V (s/es). - câu bị động chủ ngữ số nhiều “boxes” (những cái hộp): S + are + V3/ed + (by O). make – made – made (v): làm Companies make boxes out of cardboard because it’s a cheap material. (Các công ty làm hộp bằng bìa cứng vì đây là vật liệu rẻ tiền.) Đáp án: Boxes are made out of cardboard because it is cheap material. (Hộp được làm bằng bìa cứng vì nó là vật liệu rẻ tiền.) 32. The last time I cooked was 3 years ago. I . Đáp án : I . Lời giải chi tiết :
32. Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành - quá khứ đơn Giải thích: Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn: The last time + S + V2/ed + was + khoảng thời gian + ago. Cấu trúc viết câu thì hiện tại hoàn thành: S + have / has + NOT + V3/ed + for + khoảng thời gian. cook – cooked – cooked (v): nấu ăn The last time I cooked was 3 years ago. (Lần cuối cùng tôi nấu ăn là 3 năm trước.) Đáp án: I haven’t cooked for 3 years. (Tôi đã không nấu ăn khoảng 3 năm.) 33. Ravi said, “The concert ended yesterday.” Ravi told me . Đáp án : Ravi told me . Lời giải chi tiết :
33. Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cấu trúc viết câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “told” (nói): S + told + O + S + V (lùi thì). Quy tắc lùi thì: thì quá khứ đơn “ended” => thì quá khứ hoàn thành “had ended”. Quy tắc đổi trạng ngữ chỉ thời gian: “yesterday” (hôm qua) => “the day before” (ngày hôm trước). end – ended – ended (v): kết thúc Ravi said, “The concert ended yesterday.” (Ravi nói, “Buổi hòa nhạc kết thúc ngày hôm qua.”) Đáp án: Ravi told me the concert had ended the day before. (Ravi nói với tôi rằng buổi hòa nhạc đã kết thúc vào ngày hôm trước.) 34. Samantha learned to ski. Then she went on the skiing holiday. (before) Samantha . Đáp án : Samantha . Lời giải chi tiết :
34. Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành Giải thích: Cấu trúc viết câu với “before” (trước khi) diễn tả hai hành động trước sau trong quá khứ: S + had + V3/ed + before + S + V2/ed. Samantha learned to ski. Then she went on the skiing holiday. (Samantha học trượt tuyết. Sau đó cô ấy đi chơi kì nghỉ trượt tuyết) Đáp án: Samantha had learned to ski before she went on the skiing holiday. (Samantha đã học trượt tuyết trước khi cô ấy đi chơi kì nghỉ trượt tuyết.) 35. The girl is my sister. She is wearing a pastel purple dress. The girl . Đáp án : The girl . Lời giải chi tiết :
35. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Chủ ngữ “she” (cô ấy) ở câu thứ hai thay thế cho danh từ chỉ người “the girl” (cô gái) ở câu đầu tiên. => dùng “who” (người mà). The girl is my sister. She is wearing a pastel purple dress. (Cô gái là em gái của tôi. Cô ấy đang mặc một chiếc váy màu tím pastel.) Đáp án: The girl who is wearing a pastel purple dress is my sister. (Cô gái mặc chiếc váy màu tím nhạt là em gái tôi.)
Câu 28 :
Listen to talks about how people spent their holidays. Choose True or False for the following statements. Câu 28.1 :
36. Hilary went on an adventure holiday with local farmers.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
36. Hilary went on an adventure holiday with local farmers. (Hilary đã có một kỳ nghỉ phiêu lưu với những người nông dân địa phương.) Thông tin: Last year, I went to Guatemala on an ecotourism holiday with my family. (Năm ngoái, tôi đã đến Guatemala trong một kỳ nghỉ du lịch sinh thái cùng gia đình.) Chọn False Câu 28.2 :
37. Kevin went to Austria.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
37. Kevin went to Austria. (Kevin đã đến nước Áo.) Thông tin: For our last family holiday, we went to the Great Barrier Reef in Australia. (Kỳ nghỉ vừa rồi của gia đình chúng tôi, chúng tôi đã đến Great Barrier Reef ở Úc.) Chọn False Câu 28.3 :
38. Kevin helped escort baby turtles to the environment.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
38. Kevin helped escort baby turtles to the environment. (Kevin đã giúp hộ tống rùa con về môi trường.) Thông tin: We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat. (Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển, môi trường sống tự nhiên của chúng.) Chọn True Câu 28.4 :
39. Terry visited a national park in Vietnam.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
39. Terry visited a national park in Vietnam. (Terry đến thăm một công viên quốc gia ở Việt Nam.) Thông tin: Last summer, I went to Nam Cat Tien in south Viet Nam with my aunt, uncle and cousins. (Mùa hè năm ngoái, tôi đã đến Nam Cát Tiên ở miền nam Việt Nam với cô, chú và anh em họ của tôi.) Chọn True Câu 28.5 :
40. His smartphone was taken by the monkey.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
40. His smartphone was taken by the monkey. (Điện thoại thông minh của anh ấy đã bị con khỉ lấy mất.) Thông tin: On the first day, I saw a wild boar and a monkey, which ran away with my sunglasses. (Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, chúng đã bỏ chạy cùng với chiếc kính râm của tôi.) Chọn False Phương pháp giải :
Bài nghe: Where do you usually go on holiday? To the beach or the mountains? Have you ever tried an adventure holiday or even an ecotourism holiday? Hilary Bradt: aged 15 Last year, I went to Guatemala on an ecotourism holiday with my family. We stayed with a local family of coffee farmers. They showed us how to harvest coffee, carry it in a special backpack and roast it. I don't really like the taste of coffee, but I loved the smell when we roasted it. The best part was that I made friends with a girl on the farm and now we're penfriends. I'm even learning Spanish! Kevin Rushby: aged 16 For our last family holiday, we went to the Great Barrier Reef in Australia. It was amazing. I saw loads of multicoloured fish and even learned how to dive. We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat. Forgetting the suncream, I got really sunburned. It was worth it though, to see the baby turtles swimming away. Terry Nguyen: aged 16 Last summer, I went to Nam Cat Tien in south Viet Nam with my aunt, uncle and cousins. My aunt loves adventure holidays. We stayed on a campsite in the jungle, and the local guide took us to see local wildlife. On the first day, I saw a wild boar and a monkey, which ran away with my sunglasses. I tried chasing it to get them back. I got separated from the group, and didn't know where they were. I was terrified! Finally, I heard the guide calling me. I wasn't lost for long, but it felt like ages! Tạm dịch: Bạn thường đi đâu vào kỳ nghỉ? Đi đến bãi biển hay những ngọn núi? Bạn đã bao giờ thử một kỳ nghỉ mạo hiểm hay thậm chí là một kỳ nghỉ du lịch sinh thái chưa? Hilary Bradt: 15 tuổi Năm ngoái, tôi đến Guatemala vào một kỳ nghỉ du lịch sinh thái cùng gia đình. Chúng tôi đã ở với một gia đình nông dân trồng cà phê ở địa phương. Họ chỉ cho chúng tôi cách thu hoạch cà phê, gói nó trong một ba lô đặc biệt và rang nó lên. Tôi không thực sự thích hương vị của cà phê, nhưng tôi thích mùi hương khi chúng tôi rang nó lên. Điều tuyệt vời nhất là tôi đã kết bạn với một cô gái trong trang trại và bây giờ chúng tôi là bạn của nhau. Tôi thậm chí còn đang học cả tiếng Tây Ban Nha! Kevin Rushby: 16 tuổi Trong kỳ nghỉ trước của gia đình tôi, chúng tôi đã đến Great Barrier Reef ở Úc. Thật là tuyệt vời. Tôi đã nhìn thấy vô số loài cá nhiều màu sắc và thậm chí còn học được cách lặn. Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng. Quên bôi kem chống nắng đã làm tôi thực sự bị cháy nắng. Tuy nhiên, nó cũng thật đáng khi nhìn thấy những chú rùa con bơi đi. Terry Nguyen: 16 tuổi Mùa hè năm ngoái, tôi đã đến Nam Cát Tiên ở miền nam Việt Nam cùng với cô, chú và anh chị em họ của mình. Dì tôi thích những kỳ nghỉ phiêu lưu. Chúng tôi ở lại một khu cắm trại trong rừng, và hướng dẫn viên người địa phương đã đưa chúng tôi đi xem động vật hoang dã ở đó. Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, con khỉ lấy kính râm của tôi và bỏ chạy. Tôi đã cố gắng đuổi theo nó để lấy lại. Tôi đã tách khỏi đoàn, và không biết mọi người đang ở đâu. Tôi vô cùng kinh hãi! Cuối cùng, tôi nghe thấy hướng dẫn viên gọi tôi. Tôi bị lạc không lâu lắm, nhưng tôi cảm thấy nó dài đằng đẵng!
|