Đề thi học kì 1 Văn 8 Kết nối tri thức - Đề số 4Tải về Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề thi I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc đoạn trích sau: THỎ VÀ RÙANgày xưa, thỏ lúc nào cũng cười mũi con rùa về sự chậm chạp. Nhưng rùa thì dằn lòng trước sự khoe khoang của thỏ. Một hôm, trước đông đủ bá thú, rùa thách thỏ chạy thi. Thỏ trả lời: - Ðừng có đùa dai! Bạn không biết là tôi có thể chạy cả chục vòng quanh bạn hay sao. Rùa mỉm cười: - Không cần nhiều lời. Muốn biết ai nhanh thì cứ việc thi. Thế là trường đua được vạch ra. Con cáo làm trọng tài. Nó hú ba tiếng là cuộc thi bắt đầu. Thoắt một cái, con thỏ đã biến mất. Con rùa cứ chậm chạp bước theo. Các thú khác ở dọc đường cổ vũ. Một lúc sau, thỏ đứng lại đợi rùa, nhân tiện diễu chơi cho bõ ghét. Ðợi một lúc mà rùa vẫn chưa tới. Thỏ vừa thiêm thiếp vừa lẩm bẩm: - Ta cứ chợp mắt một tí trên bãi cỏ này. Khi trời mát xuống ta sẽ chạy tiếp cũng chẳng muộn gì! Thế rồi nó dạng chân, duỗi tay, nhắm mắt ngủ ngon lành. Một lúc sau, con rùa ì ạch bò tới. Nó bỏ qua chỗ con thỏ đang ngủ say, rồi đến được mức cuối. Tiếng reo hò náo nhiệt. Lúc đó, con thỏ vừa mở mắt. Biết mình thua cuộc, thỏ xấu hổ trốn vào rừng. Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính A. Biểu cảm B. Miêu tả C. Nghị luận D. Tự sự Câu 2. Truyện “Thỏ và rùa” kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi kể thứ nhất. B. Ngôi kể thứ hai. C. Ngôi kể thứ ba. D. Ngôi kể thứ tư. Câu 3. Đâu không phải là từ tượng hình được sử dụng trong văn bản? A. Thiêm thiếp B. Chậm chạp C. Trường đua D. Lẩm bẩm Câu 4. Nhận xét nào sau đây đúng với truyện Thỏ và Rùa? A. Giải thích nguyên nhân của sự chủ quan, kiêu ngạo. B. Ca ngợi tình cảm cộng đồng bền chặt, sự chăm chỉ, nỗ lực. C. Bài học về cách nhìn sự việc, cách ứng xử của con người. D. Giải thích nguyên nhân sự chăm chỉ và tự tin của rùa. Câu 5. Truyện xoay quanh sự việc nào? A. Thỏ và rùa thách nhau chạy thi. B. Thỏ khinh thường rùa chậm chạp. C. Rùa cần mẫn chăm chỉ nỗ lực thi chạy. D. Cuộc thi chạy giữa thỏ và rùa. Câu 6. Hành động của thỏ trong tác phẩm thể hiện tính cách gì? A. Kiêu ngạo, chủ quan. B. Khinh thường, nhanh nhẹn. C. Chủ quan, chậm chạp. D. Tự tin, nhanh nhẹn. Câu 7. Xác định nghĩa của phó từ “đã, đang, vẫn, cứ” trong văn bản? A. Chỉ thời gian, sự tiếp diễn. B. Chỉ không gian, sự tiếp diễn. C. Chỉ thời gian, sự phủ định. D. Chỉ thời gian, kết quả. Câu 8. Câu 9. Thông điệp cuộc sống mà văn bản gợi cho em là gì? Câu 10. Có bạn cho rằng: bài học vẫn không có gì thay đổi, nếu thay hai nhân vật thỏ và rùa trong truyện bằng hai nhân vật đều là thỏ hoặc hai nhân vật đều là rùa chạy thi với nhau; và vì một lí do nào đó, con vật tưởng là yếu hơn, chậm hơn đã giành chiến thắng. Em có đồng ý như vậy không? Vì sao? Phần II. Viết (4,0 điểm) Ngạn ngữ có câu: “Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá.” Viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về ý kiến trên.
-----Hết----- - Học sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm. Đáp án Phần I. ĐỌC HIỂU
Câu 1 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ đoạn trích Xác định phương thức biểu đạt chính Lời giải chi tiết: Phương thức biểu đạt chính: Tự sự → Đáp án: D Câu 2 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Xác định ngôi kể Lời giải chi tiết: Truyện “Thỏ và rùa” kể theo ngôi thứ ba → Đáp án: C Câu 3 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Xác định từ tượng hình Lời giải chi tiết: Từ tượng hình được sử dụng trong văn bản: Thiêm thiếp, chậm chạp, lẩm bẩm → Đáp án: C Câu 4 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời Lời giải chi tiết: Nhận xét đúng với truyện Thỏ và Rùa: . Bài học về cách nhìn sự việc, cách ứng xử của con người. → Đáp án: C Câu 5 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Xác định sự việc chính Lời giải chi tiết: Truyện xoay quanh sự việc: Cuộc thi chạy giữa thỏ và rùa. → Đáp án: D Câu 6 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời. Lời giải chi tiết: Hành động của thỏ trong tác phẩm thể hiện tính cách kiêu ngạo, chủ quan → Đáp án: A Câu 7 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Xác định nghĩa của các phó từ Lời giải chi tiết: Nghĩa của phó từ “đã, đang, vẫn, cứ” trong văn bản: Chỉ thời gian, sự tiếp diễn. → Đáp án: A Câu 8 (0.5 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Vận dụng cách hiểu của bản thân để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: “Ngày xưa, một hôm, một lúc sau, lúc đó” có ý nghĩa → Đáp án: B Câu 9 (1.0 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: - HS nêu được thông điệp cuộc sống mà văn bản gợi ra. - Lí giải được lí do nêu thông điệp ấy. Gợi ý: - Cần phải kiên trì, nỗ lực, dù gặp khó khăn cũng không được từ bỏ - Không được kiêu ngạo, khinh thường người khác… Câu 10 (1.0 điểm)
Phương pháp: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: - HS có thể đồng tình/không đồng tình/ vừa đồng tình vừa không đồng tình nhưng phải lí giải hợp lý Gợ ý: - Đồng ý vì chăm chỉ, tự tin sẽ giúp đến đích sớm hơn; kiêu ngạo, chủ quan sẽ thất bại, hơn thua ở việc làm, hành động thực tế, không ở lời nói suông; … PHẦN II –LÀM VĂN (4 điểm) Câu 1 (4 điểm):
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Dựa vào kiến thức và kĩ năng đã học để thực hiện bài văn Lời giải chi tiết:
Loigiaihay.com
Quảng cáo
|