Đề thi học kì 1 KHTN 7 Kết nối tri thức - Đề số 13Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Đề thi học kì 1 - Đề số 13Đề bài
Câu 1 :
Hạt mang điện âm trong nguyên tử là
Câu 2 :
Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 2. Biết số hạt proton là 1. Số hạt neutron là
Câu 3 :
Nguyên tử Y có tổng số hạt là 60, trong đó số electron là 20. Số proton và số nơtron của Y lần lượt là:
Câu 4 :
Nguyên tử X có 6 proton, số electron lớp ngoài cùng của X là
Câu 5 :
Cho thành phần các nguyên tử như sau: X (17p,17e, 16 n), Y (20p, 19n, 20e), Z(17p,17e, 16 n), T (19p,19e, 20n). Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Câu 6 :
Kí hiệu biểu diễn hai nguyên tử oxygen là
Câu 7 :
Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?
Câu 8 :
Biết vị trí nguyên tử X như sau: chu kì 3, nhóm VIA. Dựa vào bảng tuần hoàn thì nguyên tố X là
Câu 9 :
Biết vị trí nguyên tử X như sau: chu kì 4, nhóm IIA. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X lần lượt là:
Câu 10 :
Nguyên tố nào sau đây là phi kim?
Câu 11 :
Cho các chất sau: (1) Khí nitrogen do nguyên tố N tạo nên (2) Khí carbon dioxide do 2 nguyên tố C và O tạo nên (3) Sodium hydroxide do 3 nguyên tố Na, O và H tạo nên (4) Sulfur do nguyên tố S tạo nên Những chất nào sau đây là hợp chất?
Câu 12 :
Khối lượng phân tử của hợp chất nitrogen dioxide tạo bởi 1 nguyên tử nitrogen và 2 nguyên tử oxygen là
Câu 13 :
Nguyên tử Ba khi nhường đi 2 electron thì tạo thành ion nào sau đây?
Câu 14 :
Ion Ca2+ có số electron lớp ngoài cùng là
Câu 15 :
Hợp chất Alx(SO4)3 có khối lượng phân tử là 342 amu. Giá trị của x là
Câu 16 :
Khi nói đến tốc độ chuyển động của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay… người ta nói đến:
Câu 17 :
Một vật chuyển động càng nhanh khi:
Câu 18 :
Để xác định tốc độ của một vật đang chuyển động, ta cần biết những đại lượng nào?
Câu 19 :
Ưu điểm của đô tốc độ dùng đồng hồ bấm giây là gì?
Câu 20 :
Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một ô tô trong 4 h.
Câu 21 :
Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta không thể xác định được thông tin nào sau đây?
Câu 22 :
Cự li tối thiểu giữa 2 xe trên đoạn đường có biển báo này là bao nhiêu?
Câu 23 :
Trên đoạn đường có biển báo này, các phương tiện tham gia giao thông được đi với tốc độ trong khoảng:
Câu 24 :
Người ta so sánh tốc độ truyền âm trong các môi trường chất rắn (vr), chất lỏng (vl), chất khí (vk). Kết quả so sánh nào sau đây là đúng?
Câu 25 :
Ở cùng nhiệt độ, tốc độ truyền âm trong môi trường nào dưới đây là nhỏ nhất?
Câu 26 :
Trên cùng một quãng tám, trong các âm La, Sol, Mi, Re, tần số dao động của âm nào là nhỏ nhất?
Câu 27 :
Một vật dao động càng chậm thì âm phát ra như thế nào?
Câu 28 :
Chọn câu sai:
Câu 29 :
Hiện tượng nhật thực xảy ra khi:
Câu 30 :
Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hạt mang điện âm trong nguyên tử là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về nguyên tử Lời giải chi tiết :
Hạt mang điện âm là hạt electron Đáp án A
Câu 2 :
Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 2. Biết số hạt proton là 1. Số hạt neutron là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tổng số hạt trong nguyên tử Lời giải chi tiết :
Tổng số hạt trong X = p + n + e = 2 Vì số p = e = 1 => n = 0 Đáp án A
Câu 3 :
Nguyên tử Y có tổng số hạt là 60, trong đó số electron là 20. Số proton và số nơtron của Y lần lượt là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tổng số hạt trong nguyên tử Lời giải chi tiết :
Tổng số hạt trong Y là: p + n + e = 60 Vì số e = số p = 20 => n = 20 Đáp án C
Câu 4 :
Nguyên tử X có 6 proton, số electron lớp ngoài cùng của X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào số p = số e Lời giải chi tiết :
Nguyên tử X có 6 proton => số electron = 6 Dựa vào quy tắc điền electron vào các lớp electron Lớp 1 có tối đa 2 electorn Lớp 2 có 4 electron => Nguyên tử X có 4 electron lớp ngoài cùng Đáp án D
Câu 5 :
Cho thành phần các nguyên tử như sau: X (17p,17e, 16 n), Y (20p, 19n, 20e), Z(17p,17e, 16 n), T (19p,19e, 20n). Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Nguyên tố hóa học là tất hợp những nguyên tử có cùng số proton Lời giải chi tiết :
Ta thấy, X và Z có 17p nên thuộc cùng 1 nguyên tố Đáp án B
Câu 6 :
Kí hiệu biểu diễn hai nguyên tử oxygen là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trong phân tử oxygen có hai nguyên tử O liên kết với nhau Lời giải chi tiết :
Kí hiệu: O2 Đáp án C
Câu 7 :
Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào số electron của nguyên tử nguyên tố Lời giải chi tiết :
Theo sơ đồ, có 8 electron => ô số 8 => Nguyên tố : O Đáp án D
Câu 8 :
Biết vị trí nguyên tử X như sau: chu kì 3, nhóm VIA. Dựa vào bảng tuần hoàn thì nguyên tố X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chu kì = số lớp electron; nhóm = số electron lớp ngoài cùng Lời giải chi tiết :
Nguyên tử X thuộc chu kì 3 => có 3 lớp electron Nguyên tử X thuộc nhóm VIA => có 6 electron lớp ngoài cùng Nguyên tử X là sulfur Đáp án D
Câu 9 :
Biết vị trí nguyên tử X như sau: chu kì 4, nhóm IIA. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X lần lượt là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chu kì = số lớp electron Nhóm = số electron lớp ngoài cùng Lời giải chi tiết :
Nguyên tử X thuộc chu kì 4 => có 4 lớp electron Nguyên tử X thuộc nhóm IIA => có 2 electron lớp ngoài cùng Đáp án A
Câu 10 :
Nguyên tố nào sau đây là phi kim?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học Lời giải chi tiết :
Phi kim là C Đáp án C
Câu 11 :
Cho các chất sau: (1) Khí nitrogen do nguyên tố N tạo nên (2) Khí carbon dioxide do 2 nguyên tố C và O tạo nên (3) Sodium hydroxide do 3 nguyên tố Na, O và H tạo nên (4) Sulfur do nguyên tố S tạo nên Những chất nào sau đây là hợp chất?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về đơn chất và hợp chất Lời giải chi tiết :
(2), (3) là những hợp chất do các nguyên tố khác nhau tạo thành Đáp án B
Câu 12 :
Khối lượng phân tử của hợp chất nitrogen dioxide tạo bởi 1 nguyên tử nitrogen và 2 nguyên tử oxygen là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử Lời giải chi tiết :
Khối lượng phân tử NO2 = khối lượng nitrogen + 2. Khối lượng nguyên tử oxygen = 14 + 2.16 = 46amu Đáp án B
Câu 13 :
Nguyên tử Ba khi nhường đi 2 electron thì tạo thành ion nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khi nhường đi electron thì sẽ tạo thành ion dương Lời giải chi tiết :
Nguyên tử Ba khi nhường đi 2 electron tạo thành ion Ba2+ Đáp án B
Câu 14 :
Ion Ca2+ có số electron lớp ngoài cùng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nguyên tử Ca có 20 electron, khi nhường đi 2 electron để trở thành Ca2+ Lời giải chi tiết :
Sau khi nhường đi 2 electron ion Ca2+ có 18 electron lớp ngoài cùng Đáp án C
Câu 15 :
Hợp chất Alx(SO4)3 có khối lượng phân tử là 342 amu. Giá trị của x là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào khối lượng phân tử để tìm x Lời giải chi tiết :
Khối lượng phân tử Alx(SO4)3 = x. khối lượng nguyên tử Al + 3. Khối lượng nhóm SO4 = x. 27 + 3.96 = 342 => x = 2 Đáp án D
Câu 16 :
Khi nói đến tốc độ chuyển động của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay… người ta nói đến:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khi nói đến tốc độ chuyển động của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay… người ta nói đến tốc độ trung bình của chuyển động Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 17 :
Một vật chuyển động càng nhanh khi:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Một vật chuyển động càng nhanh khi tốc độ chuyển động càng lớn Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 18 :
Để xác định tốc độ của một vật đang chuyển động, ta cần biết những đại lượng nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Để xác định tốc độ của một vật đang chuyển động, ta cần biết thời gian chuyển động của vật và quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 19 :
Ưu điểm của đô tốc độ dùng đồng hồ bấm giây là gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ưu điểm của đô tốc độ dùng đồng hồ bấm giây là dễ sử dụng, tiện lợi Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 20 :
Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một ô tô trong 4 h.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đọc đồ thị tại các thời điểm Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 21 :
Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta không thể xác định được thông tin nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Từ đồ thị quãng đường - thời gian ta không thể xác định được hướng chuyển động Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 22 :
Cự li tối thiểu giữa 2 xe trên đoạn đường có biển báo này là bao nhiêu?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cự li tối thiểu giữa 2 xe trên đoạn đường có biển báo này là 8m Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 23 :
Trên đoạn đường có biển báo này, các phương tiện tham gia giao thông được đi với tốc độ trong khoảng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trên đoạn đường có biển báo này, các phương tiện tham gia giao thông được đi với tốc độ trong khoảng từ 60 km/h đến dưới 100 km/h Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 24 :
Người ta so sánh tốc độ truyền âm trong các môi trường chất rắn (vr), chất lỏng (vl), chất khí (vk). Kết quả so sánh nào sau đây là đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
vr > vl > vk Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 25 :
Ở cùng nhiệt độ, tốc độ truyền âm trong môi trường nào dưới đây là nhỏ nhất?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ở cùng nhiệt độ, tốc độ truyền âm trong môi trường Khí Oxi là nhỏ nhất Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 26 :
Trên cùng một quãng tám, trong các âm La, Sol, Mi, Re, tần số dao động của âm nào là nhỏ nhất?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trên cùng một quãng tám, trong các âm La, Sol, Mi, Re, tần số dao động của âm Re là nhỏ nhất Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 27 :
Một vật dao động càng chậm thì âm phát ra như thế nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Một vật dao động càng chậm thì âm phát ra càng trầm Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 28 :
Chọn câu sai:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cá heo trò chuyện được với nhau là nhờ chúng phát ra siêu âm Dơi là loài kiếm ăn bằng cách phát ra siêu âm để dò mồi trong đêm tối Nên hai loài này không hiểu được tiếng của nhau Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 29 :
Hiện tượng nhật thực xảy ra khi:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hiện tượng nhật thực xảy ra khi Mặt Trời, Trái Đất, Mặt trăng thẳng hàng, Mặt Trăng nằm giữa Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 30 :
Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
tia phản xạ IR ở hình vẽ B đúng Lời giải chi tiết :
Đáp án B
|