Đề thi học kì 1 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2Tải vềDải hội tụ nhiệt đới được tạo thành ở khu vực A. xích đạo. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Phần trắc nghiệm (6 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau: Câu 1. Dải hội tụ nhiệt đới được tạo thành ở khu vực A. xích đạo. B. chí tuyến. Câu 2. Không khí ở tầng đối lưu bị đốt nóng chủ yếu do nhiệt của A.bức xạ mặt trời. Câu 3. Tính chất của gió Mậu dịch là A. nóng ẩm. Câu 4. Tính chất của gió Tây ôn đới là A.nóng ẩm. B.lạnh khô. C.khô D.ẩm. Câu 5. Khu vực nào sau đây thường có mưa nhiều? A.Nơi ở rất sâu giữa lục địa. Câu 6. Hồ nào sau đây ở nước ta có nguồn gốc hình thành từ một khúc sông cũ? A. Hồ Thác Bà. Câu 7. Ở vùng ôn đới, bờ Đông của đại dương có khí hậu A.lạnh, ít mưa. Câu 8. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa có khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển được gọi là A.sinh quyển. Câu 9. Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc vào môi trường đới lạnh? A. Đài nguyên. Câu 10. Giới hạn phía trên của sinh quyển là A. nơi tiếp giáp với tầng ozon. Câu 11. Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật A. địa đới. Câu 12. Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là do A. lớp vỏ địa lí trên lục địa và đại dương không đồng nhất, luôn bị tách rời và luôn chuyển động. Câu 13. Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật A. địa đới. Câu 14. Các vành đai nào sau đây là áp thấp? A. Xích đạo, chí tuyến. Câu 15. Vùng cực có mưa ít là do tác động của A. áp thấp. Câu 16. Ý nghĩa của hồ đầm nối với sông là A. điều hoà chế độ nước sông. Câu 17. Dòng biển nào sau đây là dòng biển lạnh? A. Dòng biển Bra-xin. Câu 18. Các yếu tố khí hậu nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất? A. Nhiệt và ẩm. Câu 19. Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên? A. Gió Tây ôn đới. Câu 20. Yếu tố nào sau đây không có tác động tới sự phát triển và phân bố sinh vật? A. Khí hậu. Câu 21. Nhận định nào sau đây không đúng về vỏ địa lí? A. Các thành phần của lớp vỏ địa lí đều chịu tác động của ngoại lực và nội lực. Câu 22. Sự phân bố đất liền, biển và đại dương kết hợp dãy núi chạy hướng kinh tuyến là nguyên nhân khiến cho thảm thực vật ở lục địa Bắc Mĩ có sự thay đổi theo quy luật nào sau đây? A. Đai cao. Câu 23. Nhận định nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí? A. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực. Câu 24. Các nhân tố nào sau đây của địa hình có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật? A. Độ cao và hướng nghiêng. Phần tự luận (4 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy: - Nêu các đai khí áp cao và đai khí áp thấp trên Trái Đất. - Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất. Câu 2 (2,0 điểm). Trình bày biểu hiện của quy luật địa đới thông qua sự phân bố của các thành phần và cảnh quan địa lí. Cho ví dụ minh hoạ. -------- Hết -------- Đáp án Phần trắc nghiệm
Câu 1. Dải hội tụ nhiệt đới được tạo thành ở khu vực A. xích đạo. Phương pháp Xác định phạm vi của dải hội tụ nhiệt đới Lời giải Dải hội tụ nhiệt đới được tạo thành ở khu vực xích đạo Đáp án A. Câu 2. Không khí ở tầng đối lưu bị đốt nóng chủ yếu do nhiệt của A. bức xạ mặt trời. Phương pháp Các nhân tố ảnh hưởng đến không khí. Lời giải Không khí ở tầng đối lưu bị đốt nóng chủ yếu do nhiệt của bức xạ mặt đất. Đáp án B. Câu 3. Tính chất của gió Mậu dịch là A. nóng ẩm. Phương pháp Nắm chắc kiến thức về gió Mậu dịch (nguồn gốc, phạm vi, hướng, tính chất, thời gian hoạt động). Lời giải Tính chất của gió Mậu dịch là khô Đáp án B. Câu 4. Tính chất của gió Tây ôn đới là A. nóng ẩm. Phương pháp Nắm chắc kiến thức về gió Tây ôn đới (nguồn gốc, phạm vi, hướng, tính chất, thời gian hoạt động). Lời giải Tính chất của gió Tây ôn đới là ẩm Đáp án D. Câu 5. Khu vực nào sau đây thường có mưa nhiều? A. Nơi ở rất sâu giữa lục địa. Phương pháp Xác định các nhân tố gây mưa, khu vực có nhân tố gây mưa hoạt động thì mưa nhiều. Lời giải Miền có gió thổi theo mùa thường mưa nhiều do tính chất của gió mùa, vào mùa hạ gió mang hơi ẩm từ biển vào lục địa gây mưa. Đáp án C. Câu 6. Hồ nào sau đây ở nước ta có nguồn gốc hình thành từ một khúc sông cũ? A. Hồ Thác Bà. Phương pháp Xác định các loại hồ (hồ kiến tạo, hồ móng ngựa, hồ băng hà, hồ nhân tạo) Lời giải Hồ Tây có nguồn gốc hình thành từ một khúc sông cũ, các hồ còn lại (Hồ Thác Bà, Hồ Ba Bể, Hồ Trị An) là hồ nhân tạo được hình thành do quá trình xây dựng thủy điện. Đáp án D. Câu 7. Ở vùng ôn đới, bờ Đông của đại dương có khí hậu A. lạnh, ít mưa. Phương pháp Xác định đặc điểm khí hậu bờ Đông đại dương ở vùng ôn đới. Lời giải Ở vùng ôn đới, bờ Đông của đại dương có khí hậu ấm, mưa nhiều do có dòng biển nóng chảy bên bờ đại dương. Đáp án B. Câu 8. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa có khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển được gọi là A. sinh quyển. Phương pháp Nắm chắc khái niệm về đất Lời giải Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa có khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển được gọi là thổ nhưỡng (đất). Đáp án B. Câu 9. Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc vào môi trường đới lạnh? A. Đài nguyên. Phương pháp Quan sát hình ảnh và xác định kiểu thảm thực vật thuộc môi trường đới lạnh. Lời giải Đài nguyên là kiểu thảm thực vật thuộc môi trường đới lạnh. Đáp án A. Câu 10. Giới hạn phía trên của sinh quyển là A. nơi tiếp giáp với tầng ozon. Phương pháp Nắm chắc kiến thức về giới hạn của sinh quyển. Lời giải Giới hạn phía trên của sinh quyển là nơi tiếp giáp với tầng ozon. Đáp án A. Câu 11. Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật A. địa đới. Phương pháp Nắm chắc kiến thức các quy luật tự nhiên trên Trái Đất Lời giải Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. Đáp án C. Câu 12. Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là do A. lớp vỏ địa lí trên lục địa và đại dương không đồng nhất, luôn bị tách rời và luôn chuyển động. Phương pháp Nắm chắc kiến thức về các quy luật tự nhiên trên Trái Đất. Lời giải Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là do các thành phần lớp vỏ địa lí luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau. Đáp án C. Câu 13. Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật A. địa đới. Phương pháp Nắm chắc kiến thức về các quy luật tự nhiên trên Trái Đất. Lời giải Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật địa đới. Đáp án A. Câu 14. Các vành đai nào sau đây là áp thấp? A. Xích đạo, chí tuyến. Phương pháp Xác định các vành đai áp thấp và áp cao trên Trái Đất Lời giải Các vành đai áp thấp trên Trái Đất: Xích đạo, ôn đới Đáp án C. Câu 15. Vùng cực có mưa ít là do tác động của A. áp thấp. Phương pháp Xác định các nhân tố gây mưa ở vùng cực từ đó chỉ ra nguyên nhân khiến khu vực này có mưa ít. Lời giải Vùng cực có mưa ít do tác động của áp cao cực. Đáp án B. Câu 16. Ý nghĩa của hồ đầm nối với sông là A. điều hoà chế độ nước sông. Phương pháp Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông và vao trò của chúng. Lời giải Ý nghĩa của hồ đầm nối với sông là điều hoà chế độ nước sông. Đáp án A. Câu 17. Dòng biển nào sau đây là dòng biển lạnh? A. Dòng biển Bra-xin. Phương pháp Xác định khu vực hoạt động của dòng biển lạnh. Lời giải Dòng biển Grơnlen là dòng biển lạnh. Đáp án C. Câu 18. Các yếu tố khí hậu nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất? A. Nhiệt và ẩm. Phương pháp Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành đất và ý nghĩa của chúng Lời giải Nhiệt và ẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất. Đáp án A. Câu 19. Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên? A. Gió Tây ôn đới. Chú ý từ khóa “không phải”. Gió thường xuyên trên Trái Đất là các loại gió hoạt động liên tục trong năm, bao gồm gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch, gió Đông cực. Lời giải Gió mùa không phải gió thường xuyên. Đáp án D. Câu 20. Yếu tố nào sau đây không có tác động tới sự phát triển và phân bố sinh vật? A. Khí hậu. Phương pháp Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật Chú ý từ khóa “không” Lời giải Đá mẹ không có tác động tới sự phát triển và phân bố sinh vật, nhân tố đá mẹ ảnh hưởng đến sự hình thành đất. Đáp án C. Câu 21. Nhận định nào sau đây không đúng về vỏ địa lí? A. Các thành phần của lớp vỏ địa lí đều chịu tác động của ngoại lực và nội lực. Phương pháp Nắm chắc kiến thức về lớp vỏ địa lí (khái niệm, giới hạn) Chú ý từ khóa “không đúng” Lời giải Nhận định không đúng về vỏ địa lí là “Lớp vỏ địa lí chỉ thay đổi khi tất cả các thành phần của vỏ địa lí có sự biến đổi.” Đáp án C. Câu 22. Sự phân bố đất liền, biển và đại dương kết hợp dãy núi chạy hướng kinh tuyến là nguyên nhân khiến cho thảm thực vật ở lục địa Bắc Mĩ có sự thay đổi theo quy luật nào sau đây? A. Đai cao. Phương pháp Nắm chắc kiến thức về các quy luật địa lí trên Trái Đất. Lời giải Sự phân bố đất liền, biển và đại dương kết hợp dãy núi chạy hướng kinh tuyến là nguyên nhân khiến cho thảm thực vật ở lục địa Bắc Mĩ có sự thay đổi theo quy luật địa ô. Đáp án C. Câu 23. Nhận định nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí? A. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực. Phương pháp Xác định sự thay đổi của nhiệt độ (theo vĩ độ địa lí). Chú ý từ khóa “không đúng” Lời giải Nhận định không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí “Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.” Đáp án A. Câu 24. Các nhân tố nào sau đây của địa hình có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật? A. Độ cao và hướng nghiêng. Phương pháp Xác định nhân tố ảnh hưởng đến sinh vật theo độ cao Lời giải Nhân tố hướng và độ cao của địa hình ảnh hưởng lớn tới sự phát triển và phân bố của sinh vật Đáp án D. Phần tự luận.
Quảng cáo
|