Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 English Discovery - Đề số 7I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. IV. Give the correct form of each word in the brackets. V. Read the text and choose the best answer to fill in each blank.Đề bài Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1
Câu 2
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3
Câu 4
Choose the best option to complete each of the following questions. Câu 5
We should __________ wildlife parks to protect wild animals from extinction.
Câu 6
A: “Why don’t we start a recycling club at school?” - B: “__________”
Câu 7
Nuclear power is not popular _______ it can be very dangerous.
Câu 8
The students at our school are _______ clothes and stationary to poor children in the flooded provinces.
Câu 9
The countryside is __________ the city because there aren’t so many cars.
Câu 10
Customer: Excuse me, I’d like a ticket to Cambridge for Friday morning, please. Ticket agent: __________
Câu 11
Jack is waiting at the __________ for a taxi home.
Câu 12
The theme park is too far away. We should __________ a taxi.
Câu 13
__________ are a great way to keep in touch with friends and family. You can read messages, hear people’s voices and also see their faces.
Câu 14
Harry’s parents got really angry __________ him because he played computer games all day and forgot to do his homework.
Câu 15
A: Do you like problem-solving games? - B: __________
Câu 16 :
Write the correct form of the words in brackets. 16. If we grocery bags, there will be less plastic rubbish. When bags get dirty, we can wash them and continue using them. (USE) 17. The weather in Vietnam is completely from the weather in London. It’s much colder in London. (DIFFER) 18. We need to ask for from the head teacher to set up a recycling scheme in the school. (PERMIT) 19. People should treat ancient wonders , or they will damage them. (CARE) 20. This website has easy for taking great photos with a digital camera. (INSTRUCT) Read the following passage and choose the best answer to fill in each blank. Last year, my parents wanted to have a peaceful and quiet holiday away from big cities, so we decided to go to La Cumbrecita, a little village in the Calamuchita Valley in Córdoba, Argentina. We travelled from Buenos Aires to Cordoba by plane. The direct flight (21) ________ only 1.5 hours. Then, we took the bus to La Cumbrecita. La Cumbrecita is (22) ________ than other cities in Argentina, but it is worth a visit. We stayed in Las Cascadas Hotel for three nights. The hotel was very cozy and made us feel (23) ________ being in our grandparents’ house. Every morning, we went hiking in the mountain. The views were really beautiful, overlooking the hills with the town below. There was a tea house opposite our hotel. We went there every afternoon to enjoy a cup of herbal tea and wonderful cakes made out of raspberry. One special thing about La Cumbrecita is that it’s (24) ________ the rules to drive cars in this city from 10 a.m. to 6 p.m. People have to leave their vehicles before the entrance of the village, and get around the town on foot. There are also no (25) ________ or ATMs, so make sure you bring enough money for your stay. Câu 17
Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22 :
Read the following passage. For each of the questions, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it. Nowadays, teenagers use digital technologies for everyday activities like keeping in touch with friends on social media, relaxing and doing schoolwork. There are some tips that they need to know to avoid online risks. Firstly, keep your personal information private. Never tell a stranger where you live or your phone number. If you’re not sure whether you should share something or not, ask a parent. You should also think carefully before you post. As soon as a message or a photo is put online, someone can take a screenshot of it and it can be online forever. Secondly, be choosy about your online friends. It’s not safe to meet an online friend in person. Keep in mind that online friends are not the same as real in-person friends. Some people might say they’re in seventh grade online but actually are adults. Moreover, don’t be mean or embarrass other people online. Tell an adult right away if someone says something to you that makes you uncomfortable. Also, tell an adult if you see anyone bullying or saying unkind stuff to other children. Câu 22.1 :
26. You shouldn’t share your personal information with strangers.
Câu 22.2 :
27. It’s easy to remove a post or a photo after you put it online.
Câu 22.3 :
28. Meeting up online friends can be dangerous.
Câu 22.4 :
29. Teenagers always lie about who they are online.
Câu 22.5 :
30. It’s necessary to tell an adult when someone online upsets you.
Câu 23 :
Rewrite the following sentences without changing their meaning. 31. We learn a lot about recycling at school. Lots of people don’t really do much about it. Although . 32. It’s not necessary for me to vacuum the floor because we have a robot cleaner. I don’t have . 33. They still burn rubbish. They know burning rubbish causes terrible pollution. (HOWEVER) .
Câu 24 :
Use the given words or phrases to make complete sentences. 34. Andy/ I/ take part/ the clean-up day/last Saturday. . 35. The library / not / interesting / as toy shops. .
Câu 25 :
You will hear an announcement about Earth Day at a secondary school. Listen and decide whether the following statements are True (T) or False (F). Câu 25.1 :
36. The Earth Day activities are on Saturday afternoon.
Câu 25.2 :
37. The first activity is planting trees.
Câu 25.3 :
38. Students are going to hear a talk on weather forecasts.
Câu 25.4 :
39. Students also learn to create works of art from recycled materials.
Câu 25.5 :
40. Students need to bring empty plastic bottles, gloves and glue for the art class.
Lời giải và đáp án Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “e” Lời giải chi tiết :
design /dɪˈzaɪn/ mechanic /məˈkæn.ɪk/ device /dɪˈvaɪs/ repair /rɪˈpeər/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/. Chọn B Câu 2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “es” Lời giải chi tiết :
games /ɡeɪmz/ drones /drəʊnz/ consoles /kənˈsəʊlz/ messages /ˈmes.ɪdʒiz/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɪz/, các phương án còn lại phát âm /z/. Chọn D Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
speaker /ˈspiː.kər/ platform /ˈplæt.fɔːm/ tablet /ˈtæb.lət/ connect /kəˈnekt/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
electric /iˈlek.trɪk/ underground /ˌʌn.dəˈɡraʊnd/ department /dɪˈpɑːt.mənt/ mechanic /məˈkæn.ɪk/ Phương án B có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn B Choose the best option to complete each of the following questions. Câu 5
We should __________ wildlife parks to protect wild animals from extinction.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
create (v): tạo ra install (v): cài đặt make (v): làm start (v): bắt đầu We should create wildlife parks to protect wild animals from extinction. (Chúng ta nên tạo ra các công viên động vật hoang dã để bảo vệ động vật hoang dã khỏi nguy cơ tuyệt chủng.) Chọn A Câu 6
A: “Why don’t we start a recycling club at school?” - B: “__________”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. I know it (Tôi biết rồi) B. You do right! (Bạn làm đúng!) C. What a great idea! (Thật là một ý tưởng tuyệt vời!) D. No, I don’t think. (Không, tôi không nghĩ.) A: “Why don’t we start a recycling club at school?” - B: “What a great idea!” (A: “Tại sao chúng ta không bắt đầu một câu lạc bộ tái chế ở trường nhỉ?” - B: “Thật là một ý tưởng tuyệt vời!”) Chọn C Câu 7
Nuclear power is not popular _______ it can be very dangerous.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
and: và so: vì vậy although: mặc dù because: bởi vì Nuclear power is not popular because it can be very dangerous. (Năng lượng hạt nhân không phổ biến vì nó có thể rất nguy hiểm.) Chọn D Câu 8
The students at our school are _______ clothes and stationary to poor children in the flooded provinces.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
buying (v): mua donating (v): quyên góp delivering (v): giao hàng selling (v): bán The students at our school are donating clothes and stationary to poor children in the flooded provinces. (Học sinh trường mình quyên góp quần áo, văn phòng phẩm cho trẻ em nghèo ở các tỉnh bị lũ lụt.) Chọn B Câu 9
The countryside is __________ the city because there aren’t so many cars.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “clean” (sạch): S1 + tobe + tính từ ngắn + er + than + S2. The countryside is cleaner than the city because there aren’t so many cars. (Nông thôn sạch sẽ hơn thành phố vì không có nhiều ô tô.) Chọn B Câu 10
Customer: Excuse me, I’d like a ticket to Cambridge for Friday morning, please. Ticket agent: __________
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. How long is your trip? (Chuyến đi của bạn kéo dài bao lâu?) B. Right. Will that be single or return? (Được rồi. Đó sẽ là vé một chiều hay khứ hồi?) C. Have a nice journey. (Chúc bạn có một hành trình tốt đẹp.) D. Do you pay by cash or credit card? (Bạn thanh toán bằng tiền mặt hay thẻ tín dụng?) Customer: Excuse me, I’d like a ticket to Cambridge for Friday morning, please. (Khách hàng: Xin lỗi, làm ơn cho tôi một vé đi Cambridge vào sáng thứ Sáu.) Ticket agent: Right. Will that be single or return? (Nhân viên bán vé: Được rồi. Đó sẽ là vé một chiều hay khứ hồi?) Chọn B Câu 11
Jack is waiting at the __________ for a taxi home.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
bus stop (n): trạm xe buýt taxi stand (n): bến xe taxi bus station (n): trạm taxi airport (n): sân bay Jack is waiting at the taxi stand for a taxi home. (Jack đang đợi taxi về nhà ở bến taxi.) Chọn B Câu 12
The theme park is too far away. We should __________ a taxi.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
drive (v): lái (ô tô) take (v): bắt ride (v): chạy xe catch (v): bắt Cụm từ “take a taxi”: bắt xe taxi The theme park is too far away. We should take a taxi. (Công viên giải trí quá xa. Chúng ta nên đi taxi.) Chọn B Câu 13
__________ are a great way to keep in touch with friends and family. You can read messages, hear people’s voices and also see their faces.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Texting messages: nhắn tin Phone calls: gọi điện thoại Video chats: trò chuyện video Posts: bài đăng Video chats are a great way to keep in touch with friends and family. You can read messages, hear people’s voices and also see their faces. (Trò chuyện video là một cách tuyệt vời để giữ liên lạc với bạn bè và gia đình. Bạn có thể đọc tin nhắn, nghe giọng nói của mọi người và cũng có thể nhìn thấy khuôn mặt của họ.) Chọn C Câu 14
Harry’s parents got really angry __________ him because he played computer games all day and forgot to do his homework.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
for: cho with : với about: về to: cho Harry’s parents got really angry with him because he played computer games all day and forgot to do his homework. (Cha mẹ của Harry thực sự tức giận với anh ấy vì anh ấy chơi game trên máy tính cả ngày và quên làm bài tập về nhà.) Chọn B Câu 15
A: Do you like problem-solving games? - B: __________
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A. I play computer games a lot. (Tôi chơi game trên máy tính rất nhiều.) B. I’m crazy about them. They are cool. (Tôi phát cuồng vì chúng. Chúng rất tuyệt.) C. I’m not interested in games consoles. (Tôi không hứng thú với máy chơi game.) D. No, I find them interesting. (Không, tôi thấy chúng thú vị.) A: Do you like problem-solving games? - B: I’m crazy about them. They are cool. (A: Bạn có thích trò chơi giải quyết vấn đề không? - B: Tôi phát cuồng vì chúng. Chúng rất tuyệt.) Chọn B
Câu 16 :
Write the correct form of the words in brackets. 16. If we grocery bags, there will be less plastic rubbish. When bags get dirty, we can wash them and continue using them. (USE) Đáp án : 16. If we grocery bags, there will be less plastic rubbish. When bags get dirty, we can wash them and continue using them. (USE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại Lời giải chi tiết :
16. - Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (s/es), S + will + Vo (nguyên thể) - Sau chủ ngữ “we” cần một động từ ở thì hiện tại đơn. Cấu trúc thì hiện tại đơn với chủ ngữ số nhiều “we” (chúng tôi): S + Vo. use (v): sử dụng => reuse (v): tái sử dụng If we reuse grocery bags, there will be less plastic rubbish. When bags get dirty, we can wash them and continue using them. (Nếu chúng ta tái sử dụng túi hàng tạp hóa, sẽ có ít rác nhựa hơn. Khi túi bị bẩn, chúng ta có thể giặt sạch và tiếp tục sử dụng.) Đáp án: reuse 17. The weather in Vietnam is completely from the weather in London. It’s much colder in London. (DIFFER) Đáp án : 17. The weather in Vietnam is completely from the weather in London. It’s much colder in London. (DIFFER) Lời giải chi tiết :
17. Sau động từ tobe “is” cần một tính từ. differ (v): làm khác biệt => different (adj): khác The weather in Vietnam is completely different from the weather in London. It’s much colder in London. (Thời tiết ở Việt Nam hoàn toàn khác với thời tiết ở London. Ở London lạnh hơn nhiều.) Đáp án: different 18. We need to ask for from the head teacher to set up a recycling scheme in the school. (PERMIT) Đáp án : 18. We need to ask for from the head teacher to set up a recycling scheme in the school. (PERMIT) Lời giải chi tiết :
18. Sau giới từ “for” cần một danh từ. permit (v): cho phép => permission (n): sự cho phép We need to ask for permission from the head teacher to set up a recycling scheme in the school. (Chúng ta cần xin phép hiệu trưởng để thiết lập kế hoạch tái chế trong trường.) Đáp án: permission 19. People should treat ancient wonders , or they will damage them. (CARE) Đáp án : 19. People should treat ancient wonders , or they will damage them. (CARE) Lời giải chi tiết :
19. Sau động từ “treat” (đối xử) cần một trạng từ. care (n): sự cẩn thận => carefully (adv): một cách cẩn thận People should treat ancient wonders carefully, or they will damage them. (Mọi người nên đối xử với những kỳ quan cổ đại một cách cẩn thận, nếu không họ sẽ làm hỏng chúng.) Đáp án: carefully 20. This website has easy for taking great photos with a digital camera. (INSTRUCT) Đáp án : 20. This website has easy for taking great photos with a digital camera. (INSTRUCT) Lời giải chi tiết :
20. Sau tính từ “easy” (dễ dàng) cần một danh từ. instruct (v): hướng dẫn => instructions (n): sự hướng dẫn This website has easy instructions for taking great photos with a digital camera. (Trang web này có các hướng dẫn dễ dàng để chụp những bức ảnh đẹp bằng máy ảnh kỹ thuật số.) Đáp án: instructions Read the following passage and choose the best answer to fill in each blank. Last year, my parents wanted to have a peaceful and quiet holiday away from big cities, so we decided to go to La Cumbrecita, a little village in the Calamuchita Valley in Córdoba, Argentina. We travelled from Buenos Aires to Cordoba by plane. The direct flight (21) ________ only 1.5 hours. Then, we took the bus to La Cumbrecita. La Cumbrecita is (22) ________ than other cities in Argentina, but it is worth a visit. We stayed in Las Cascadas Hotel for three nights. The hotel was very cozy and made us feel (23) ________ being in our grandparents’ house. Every morning, we went hiking in the mountain. The views were really beautiful, overlooking the hills with the town below. There was a tea house opposite our hotel. We went there every afternoon to enjoy a cup of herbal tea and wonderful cakes made out of raspberry. One special thing about La Cumbrecita is that it’s (24) ________ the rules to drive cars in this city from 10 a.m. to 6 p.m. People have to leave their vehicles before the entrance of the village, and get around the town on foot. There are also no (25) ________ or ATMs, so make sure you bring enough money for your stay. Câu 17
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
had (v): có spent (v): dành ra took (v): tốn covered (v): bao phủ The direct flight took only 1.5 hours. (Chuyến bay thẳng chỉ mất 1,5 giờ.) Chọn C Câu 18
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết “than” (hơn) => Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “small” (nhỏ): S1 + tobe + tính từ ngắn + er + than + S2. La Cumbrecita is smaller than other cities in Argentina, but it is worth a visit. (La Cumbrecita nhỏ hơn các thành phố khác ở Argentina, nhưng rất đáng để ghé thăm.) Chọn A Câu 19
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
similar + to: tương tự as: như => thiếu “the same” the same + as: giống như like: như The hotel was very cozy and made us feel like being in our grandparents’ house. (Khách sạn rất ấm cúng và khiến chúng tôi có cảm giác như đang ở trong nhà của ông bà mình.) Chọn D Câu 20
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
under: dưới against: chống lại in: trong following Cụm từ “under the rules”: theo luật One special thing about La Cumbrecita is that it’s under the rules to drive cars in this city from 10 a.m. to 6 p.m. (Một điều đặc biệt ở La Cumbrecita là theo luật lái xe ô tô trong thành phố này từ 10 giờ sáng đến 6 giờ chiều.) Chọn C Câu 21
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
post offices (n): bưu điện banks (n): ngân hàng supermarkets (n): siêu thị stores (n): cửa hàng There are also no banks or ATMs, so make sure you bring enough money for your stay. (Cũng không có ngân hàng hoặc máy ATM, vì vậy hãy đảm bảo bạn mang đủ tiền cho kỳ nghỉ của mình.) Chọn B
Câu 22 :
Read the following passage. For each of the questions, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it. Nowadays, teenagers use digital technologies for everyday activities like keeping in touch with friends on social media, relaxing and doing schoolwork. There are some tips that they need to know to avoid online risks. Firstly, keep your personal information private. Never tell a stranger where you live or your phone number. If you’re not sure whether you should share something or not, ask a parent. You should also think carefully before you post. As soon as a message or a photo is put online, someone can take a screenshot of it and it can be online forever. Secondly, be choosy about your online friends. It’s not safe to meet an online friend in person. Keep in mind that online friends are not the same as real in-person friends. Some people might say they’re in seventh grade online but actually are adults. Moreover, don’t be mean or embarrass other people online. Tell an adult right away if someone says something to you that makes you uncomfortable. Also, tell an adult if you see anyone bullying or saying unkind stuff to other children. Câu 22.1 :
26. You shouldn’t share your personal information with strangers.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
26. You shouldn’t share your personal information with strangers. (Bạn không nên chia sẻ thông tin cá nhân của mình với người lạ.) Thông tin: Firstly, keep your personal information private. (Thứ nhất, giữ thông tin cá nhân của bạn riêng tư.) Chọn True Câu 22.2 :
27. It’s easy to remove a post or a photo after you put it online.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
27. It’s easy to remove a post or a photo after you put it online. (Thật dễ dàng để xóa một bài đăng hoặc một bức ảnh sau khi bạn đưa nó lên mạng.) Thông tin: As soon as a message or a photo is put online, someone can take a screenshot of it and it can be online forever. (Ngay khi một tin nhắn hoặc một bức ảnh được đưa lên mạng, ai đó có thể chụp ảnh màn hình của nó và nó có thể trên mạng mãi mãi.) Chọn False Câu 22.3 :
28. Meeting up online friends can be dangerous.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
28. Meeting up online friends can be dangerous. (Gặp gỡ bạn bè trực tuyến có thể nguy hiểm.) Thông tin: It’s not safe to meet an online friend in person. (Không an toàn khi gặp trực tiếp một người bạn trực tuyến.) Chọn True Câu 22.4 :
29. Teenagers always lie about who they are online.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
29. Teenagers always lie about who they are online. (Thanh thiếu niên luôn nói dối về việc họ là ai trên mạng.) Không có thông tin đề cập đến nói dối của tuổi teen. Chọn No information Câu 22.5 :
30. It’s necessary to tell an adult when someone online upsets you.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
30. It’s necessary to tell an adult when someone online upsets you. (Cần phải nói với người lớn khi ai đó trên mạng làm bạn khó chịu.) Thông tin: Tell an adult right away if someone says something to you that makes you uncomfortable. (Nói ngay với người lớn nếu ai đó nói điều gì khiến bạn khó chịu.) Chọn True Phương pháp giải :
Tạm dịch: Ngày nay, thanh thiếu niên sử dụng công nghệ kỹ thuật số cho các hoạt động hàng ngày như giữ liên lạc với bạn bè trên mạng xã hội, thư giãn và làm bài tập ở trường. Có một số lời khuyên mà họ cần biết để tránh rủi ro trực tuyến. Đầu tiên, hãy giữ kín thông tin cá nhân của bạn. Đừng bao giờ nói cho người lạ biết nơi bạn sống hoặc số điện thoại của bạn. Nếu bạn không chắc mình có nên chia sẻ điều gì đó hay không, hãy hỏi cha mẹ. Bạn cũng nên suy nghĩ kỹ trước khi đăng bài. Ngay sau khi một tin nhắn hoặc một bức ảnh được đưa lên mạng, ai đó có thể chụp ảnh màn hình của nó và nó có thể trực tuyến mãi mãi. Thứ hai, hãy chọn lọc về bạn bè trực tuyến của bạn. Thật không an toàn khi gặp trực tiếp một người bạn trực tuyến. Hãy nhớ rằng bạn bè trực tuyến không giống như bạn bè thực sự. Một số người có thể nói rằng họ đang học lớp bảy trên mạng nhưng thực ra họ đã trưởng thành. Hơn nữa, đừng có ác ý hoặc làm người khác xấu hổ trên mạng. Hãy báo ngay cho người lớn nếu ai đó nói điều gì đó với bạn khiến bạn khó chịu. Ngoài ra, hãy nói với người lớn nếu bạn thấy ai đó bắt nạt hoặc nói những điều không tử tế với những đứa trẻ khác.
Câu 23 :
Rewrite the following sentences without changing their meaning. 31. We learn a lot about recycling at school. Lots of people don’t really do much about it. Although . Đáp án : Although . Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ với “Although” Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc viết câu với “Although”: Although + S + V, S + V. We learn a lot about recycling at school. Lots of people don’t really do much about it. (Chúng ta học được rất nhiều về tái chế ở trường. Nhiều người không thực sự làm gì nhiều về nó.) Đáp án: Although we learn a lot about recycling at school, lots of people don’t really do much about it. (Mặc dù chúng ta học được rất nhiều về tái chế ở trường, nhưng nhiều người không thực sự làm gì nhiều về nó.) 32. It’s not necessary for me to vacuum the floor because we have a robot cleaner. I don’t have . Đáp án : I don’t have . Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “have to” Lời giải chi tiết :
32. - It’s not necessary: không cần thiết - Cấu trúc viết câu với “have to” (phải) ở dạng phủ định chủ ngữ số nhiều “you” (bạn): S + don’t have to + Vo (nguyên thể). vacuum (v): hút bụi It’s not necessary for me to vacuum the floor because we have a robot cleaner. (Tôi không cần phải hút bụi sàn vì chúng tôi có robot hút bụi.) Đáp án: I don’t have to vacuum the floor because we have a robot cleaner. (Tôi không cần phải hút bụi sàn nhà vì chúng tôi có robot hút bụi.) 33. They still burn rubbish. They know burning rubbish causes terrible pollution. (HOWEVER) . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ với “However” Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc viết câu với “However”: S + V. However, S + V. They still burn rubbish. They know burning rubbish causes terrible pollution. (Họ vẫn đốt rác. Họ biết đốt rác gây ô nhiễm khủng khiếp.) Đáp án: They know burning rubbish causes terrible pollution. However, they still burn it. (Họ biết đốt rác gây ô nhiễm khủng khiếp. Tuy nhiên, họ vẫn đốt nó.)
Câu 24 :
Use the given words or phrases to make complete sentences. 34. Andy/ I/ take part/ the clean-up day/last Saturday. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn dạng khẳng định Lời giải chi tiết :
34. - Dấu hiệu nhận biết “last Sunday” (Chủ nhật vừa rồi) => cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định: S + V2/ed. take – took – taken (v) - Cụm từ “take part in”: tham gia Đáp án: Andy and I took part in the clean-up day last Saturday. (Andy và tôi đã tham gia vào ngày dọn dẹp thứ Bảy tuần trước.) 35. The library / not / interesting / as toy shops. . Đáp án : . Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh bằng dạng phủ định Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc so sánh bằng ở dạng phủ định chủ ngữ số ít “the library” (thư viện): S1 + is + not + as + tính từ + as + S2. Đáp án: The library is not as interesting as toy shops. (Thư viện không thú vị bằng cửa hàng đồ chơi.)
Câu 25 :
You will hear an announcement about Earth Day at a secondary school. Listen and decide whether the following statements are True (T) or False (F). Câu 25.1 :
36. The Earth Day activities are on Saturday afternoon.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. The Earth Day activities are on Saturday afternoon. (Các hoạt động của Ngày Trái đất diễn ra vào chiều thứ Bảy.) Thông tin: On Friday, we'll have classes as usual from 9:00 AM. We'll stop at noon to do Earth Day activities. (Vào thứ Sáu, chúng ta sẽ có các lớp học như bình thường từ 9:00 sáng. Chúng ta sẽ dừng lại vào buổi trưa để thực hiện các hoạt động Ngày Trái Đất.) Chọn False Câu 25.2 :
37. The first activity is planting trees.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
37. The first activity is planting trees. (Hoạt động đầu tiên là trồng cây.) Thông tin: Firstly, we're going to plant some trees next to the tennis court, (Đầu tiên, chúng ta sẽ trồng một số cây bên cạnh sân tennis,) Chọn True Câu 25.3 :
38. Students are going to hear a talk on weather forecasts.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
38. Students are going to hear a talk on weather forecasts. (Học sinh sẽ nghe một bài nói chuyện về dự báo thời tiết.) Thông tin: then at around 1:30 we're going to hear a talk on global warming from the TV, weather forecaster Brian Howard. (sau đó vào khoảng 1:30 chúng ta sẽ nghe một cuộc nói chuyện về sự nóng lên toàn cầu từ TV, nhà dự báo thời tiết Brian Howard.) Chọn False Câu 25.4 :
39. Students also learn to create works of art from recycled materials.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
39. Students also learn to create works of art from recycled materials. (Học sinh cũng học cách tạo ra các tác phẩm nghệ thuật từ vật liệu tái chế.) Thông tin: finally Miss Jenkins is going to teach us how to make art from recycled materials. (cuối cùng cô Jenkins sẽ dạy chúng ta cách làm nghệ thuật từ vật liệu tái chế.) Chọn True Câu 25.5 :
40. Students need to bring empty plastic bottles, gloves and glue for the art class.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
40. Students need to bring empty plastic bottles, gloves and glue for the art class. (Học sinh cần mang theo chai nhựa rỗng, găng tay và hồ dán cho lớp học nghệ thuật.) Thông tin: Miss Jenkins will supply glue and any other materials you might need. (Cô Jenkins sẽ cung cấp keo và bất kỳ vật liệu nào khác mà bạn có thể cần.) Chọn False Phương pháp giải :
Bài nghe: Good morning, students. This is your headmaster, Mr. Franklin, speaking this Saturday the 22nd of April is Earth Day, and we're going to celebrate it. But you don't have to come to school at the weekend. On Friday, we'll have classes as usual from 9:00 AM. We'll stop at noon to do Earth Day activities. Firstly, we're going to plant some trees next to the tennis court, then at around 1:30 we're going to hear a talk on global warming from the TV, weather forecaster Brian Howard, and finally Miss Jenkins is going to teach us how to make art from recycled materials. For the tree planting, please bring a pair of work gloves and for the art class, bring empty plastic bottles. Miss Jenkins will supply glue and any other materials you might need. Have a good day everyone. Tạm dịch: Chào buổi sáng, học sinh. Đây là hiệu trưởng của các bạn, ông Franklin, đang phát biểu vào Thứ Bảy tuần này, ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái Đất, và chúng ta sẽ kỷ niệm ngày này. Nhưng bạn không cần phải đến trường vào cuối tuần. Vào thứ Sáu, chúng ta sẽ có các lớp học như bình thường từ 9:00 sáng. Chúng ta sẽ dừng lại vào buổi trưa để thực hiện các hoạt động Ngày Trái đất. Đầu tiên, chúng ta sẽ trồng một số cây bên cạnh sân tennis, sau đó vào khoảng 1:30 chúng ta sẽ nghe một bài nói chuyện về sự nóng lên toàn cầu từ TV, nhà dự báo thời tiết Brian Howard, và cuối cùng là cô Jenkins sẽ dạy. chúng ta cách làm nghệ thuật từ vật liệu tái chế. Đối với việc trồng cây, vui lòng mang theo một đôi găng tay lao động và đối với lớp nghệ thuật, hãy mang theo chai nhựa rỗng. Cô Jenkins sẽ cung cấp keo và bất kỳ vật liệu nào khác mà bạn có thể cần. Chúc mọi người một ngày tốt lành.
|